Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024/TT-BYT (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2024/TT-BYT ngày 20/4/2024 quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Theo đó, danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BYT như sau:
STT |
Tên hoạt chất |
Nồng độ - Hàm lượng (3) |
Dạng bào chế (4) |
Đơn vị tính (5) |
1 |
Amlodipine |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
875mg; 125mg |
Viên |
Viên |
3 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
500mg; 125mg |
Viên |
Viên |
4 |
Atorvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
5 |
Atorvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
6 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Viên |
Viên |
7 |
Capecitabine |
500mg |
Viên |
Viên |
8 |
Cefazoline |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
9 |
Cefepime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
10 |
Cefotaxime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
11 |
Cefotaxime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
12 |
Ceftazidime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
13 |
Ceftazidime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
14 |
Ceftriaxone |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
15 |
Cefuroxime |
750mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
16 |
Cefuroxime |
1500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
17 |
Cephalexine |
500mg |
Viên |
Viên |
18 |
Cilastatin; Imipenem |
500mg; 500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
19 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
20 |
Clarithromycin |
500mg |
Viên |
Viên |
21 |
Clopidogrel |
75mg |
Viên |
Viên |
22 |
Esomeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
23 |
Esomeprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
24 |
Esomeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
25 |
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali |
12,5mg; 50mg |
Viên |
Viên |
26 |
Irbesartan |
150mg |
Viên |
Viên |
27 |
Levofloxacin |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
28 |
Levofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
29 |
Losartan Kali |
50mg |
Viên |
Viên |
30 |
Losartan Kali |
100mg |
Viên |
Viên |
31 |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên |
Viên |
32 |
Meloxicam |
15mg |
Viên |
Viên |
33 |
Meropenem |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
34 |
Meropenem |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
35 |
Moxifloxacin |
400mg |
Thuốc tiêm truyền |
Chai/Lọ/Túi |
36 |
Omeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
37 |
Omeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
38 |
Pantoprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
39 |
Pantoprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
40 |
Paracetamol |
1g |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
41 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Viên |
Viên |
42 |
Pemetrexed |
500mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
43 |
Pemetrexed |
100mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
44 |
Piracetam |
800mg |
Viên |
Viên |
45 |
Pregabalin |
75mg |
Viên |
Viên |
46 |
Rabeprazole Natri |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
47 |
Rosuvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
48 |
Rosuvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
49 |
Telmisartan |
40mg |
Viên |
Viên |
50 |
Valsartan |
80mg |
Viên |
Viên |
Ghi chú:
(1) Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
(2) Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
(3) Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế “Viên ”, “Thuốc tiêm ” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).
Xem thêm tại Thông tư 04/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 20/4/2024.