Các loại vaccine bắt buộc và lịch tiêm cho trẻ em từ ngày 01/8/2024 (Hình từ internet)
Bộ Y tế có Thông tư 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
Theo Thông tư 10/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/8/2024. Đã ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng như sau:
TT |
Các bệnh truyền nhiễm |
Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng |
||
Vắc xin |
Đối tượng |
Lịch tiêm/uống |
||
1 |
Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B đơn giá |
Trẻ sơ sinh |
Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng(*) sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
||
2 |
Bệnh lao |
Vắc xin lao |
Trẻ em |
Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
3 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi |
||
4 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
5 |
Bệnh uốn ván |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi |
||
Vắc xin có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai |
Phụ nữ có thai |
1. Đối với người chưa tiêm, chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản (**), hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1: - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2; - Tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3; - Tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1; - Tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2. 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại: - Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; - Tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1. 4. Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai. Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần. |
||
6 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt uống |
Trẻ em |
Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Uống lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
Vắc xin bại liệt tiêm |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi Tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
||
7 |
Bệnh do Haemophilus influenzae týp b |
Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 Tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2 |
8 |
Bệnh sởi |
Vắc xin có chứa thành phần sởi |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
||
9 |
Bệnh viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin viêm não Nhật Bản B |
Trẻ em |
Tiêm lần 1: khi trẻ đủ 01 tuổi Tiêm lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1 Tiêm lần 3: 1 năm sau lần 1 |
10 |
Bệnh rubella |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
Trẻ em |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
11 |
Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota |
Vắc xin Rota |
Trẻ em |
Uống lần 1: khi trẻ đủ 02 tháng tuổi Uống lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1 |
(*)Khoảng cách giữa các lần tiêm chủng mỗi 01 tháng được tính ít nhất là 28 ngày.
(**)Liều cơ bản là các liều tiêm trước khi đủ 01 tuổi
- Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch hoặc chưa tiêm chủng đủ liều thì tiêm bù càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và nhà sản xuất.
- Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
Theo dõi đối tượng tiêm chủng ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm chủng.
- Hướng dẫn gia đình hoặc đối tượng tiêm chủng:
+ Tiếp tục theo dõi tại nhà ít nhất 24 giờ sau tiêm chủng về các dấu hiệu: toàn trạng, tinh thần, ăn, ngủ, thở, phát ban, triệu chứng tại chỗ tiêm, thông báo cho nhân viên y tế nếu có dấu hiệu bất thường;
+ Đưa ngay đối tượng tiêm chủng tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế nếu sau tiêm chủng có một trong các dấu hiệu như sốt cao (≥39°C), co giật, trẻ khóc thét, quấy khóc kéo dài, li bì, bú kém, bỏ bú, khó thở, tím tái, phát ban và các biểu hiện bất thường khác hoặc khi phản ứng thông thường kéo dài trên 24 giờ sau tiêm chủng.
- Ghi chép:
+ Ghi đầy đủ thông tin vào phiếu hoặc sổ tiêm chủng của đối tượng tiêm chủng và trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia và hẹn lần tiêm chủng sau;
+ Ghi ngày tiêm chủng đối với từng loại vắc xin đã tiêm chủng cho đối tượng tiêm chủng và ghi chép các phản ứng sau tiêm chủng trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
(Điều 12 Thông tư 34/2018/TT-BYT)
Lê Nguyễn Anh Hào