Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo đó, mức lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo Thông tư 43/2024/TT-BTC bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Cụ thể, khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:
Số TT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
4 |
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. |
40.000 |
- Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
90.000 |
Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu với xe ô tô theo Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT) như sau:
- Việc lập Hồ sơ phương tiện, thực hiện kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong phạm vi cả nước.
- Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định, trừ các trường hợp sau đây:
+ Xe cơ giới chưa qua sử dụng thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT);
+ Xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định: Hạng mục kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh hoặc hạng mục khác không thực hiện kiểm tra được trên dây chuyền kiểm định (nếu có) được thực hiện trên đường thử ngoài dây chuyền hoặc thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
+ Xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT bao gồm:
++ Xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”;
++ Xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đơn vị kiểm định;
++ Xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng;
++ Xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng, mỏ, công trường;
++ Xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
- Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT) thì được miễn kiểm định lần đầu.
Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.