Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
12/07/2024 09:11 AM

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi đánh giá năng lực, xét tuyển từ kết quả Học bạ THPT và danh sách thí sinh được xét tuyển thẳng.

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm) (Hình từ internet)

1. Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

2. Danh sách thí sinh trúng tuyển Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (phương thức xét tuyển sớm)

(1) Thí sinh trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển thẳng

Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo trong thời gian từ ngày 22/7 đến trước 17h00 ngày 31/7/2024.

Riêng đối tượng thí sinh ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học Phổ thông, Học viện thông báo sau.

(2) Danh sách thí sinh nam đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi ĐGNL

(3) Danh sách thí sinh nữ đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi ĐGNL

(4) Danh sách thí sinh nam đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển từ kết quả Học bạ THPT

Lưu ý: Thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT vào ngành trúng tuyển sớm trong thời gian từ ngày 18/7 đến 17h00 ngày 30/7/2024 để được xét tuyển theo quy định. Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nhưng không đăng ký vào ngành trúng tuyển sớm hoặc đăng ký không phải là nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định. Học viện coi như thí sinh từ chối quyền và kết quả xét tuyển sớm.

3. Một số quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

3.1. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

- Cấp Uý có bốn bậc:

Thiếu uý;

Trung uý;

Thượng uý;

Đại uý.

- Cấp Tá có bốn bậc:

Thiếu tá;

Trung tá;

Thượng tá;

Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đại tướng.

(Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

3.2. Chức vụ của sĩ quan

Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Trung đội trưởng.

(Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999được sửa đổi 2014)

3.3. Tiêu chuẩn của sĩ quan

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

(Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 10,213

Bài viết về

lĩnh vực Giáo dục

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]