Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 25/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
24/07/2024 10:55 AM

Bộ Tài chính có Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024, theo đó ban hành Bảng giá điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Bảng giá tính phí lệ phí trước bạ các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 25/7/2024

Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 25/7/2024 (Hình từ internet)

Ngày 22/7/2024, Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành Quyết định 1707/QĐ-BTC về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 25/7/2024

Cụ thể Quyết định 1707/QĐ-BTC  năm 2024 đã điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 và Quyết định 449/QĐ-BTC ngày 15/03/2024.

Theo đó, với các dòng ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước có mức giá tính lệ phí trước bạ, áp dụng từ ngày 25/7/2024 như sau:

STT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại]

Thể tích làm việc

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính LPTB (VNĐ)

1

BMW

520I 15DD.B7

2,0

5

2.175.500.000

2

BMW

X3 SDRIVE20I 15DS-01

2,0

5

1.992.000.000

3

BMW

X3 XDRIVE30I 55DS

2,0

5

2.213.400.000

4

BMW

X5 XDRIVE40I 15EW.A7

3,0

5

3.857.000.000

5

HYUNDAI

CRETA 1.5 MPI

1,5

5

566.800.000

6

HYUNDAI

CRETA 1.5 MPI GL

1,5

5

614.100.000

7

HYUNDAI

PALISADE R2.2 PREMIUM 7S

2,2

7

1.485.000.000

8

HYUNDAI

SANTAFE TM2 2.2 TCI 8DCT PRE E5

2,2

7

1.209.700.000

9

HYUNDAI

SANTAFE TM3 2.5 MPI 6AT E5

2,5

7

968.700.000

10

HYUNDAI

SANTAFE TM4 2.5 MPI 6AT PRE E5

2,5

7

1.139.700.000

11

HYUNDAI

VENUE 1.0 T-GDI PREMIUM

1,0

5

571.200.000

12

HYUNDAI

VENUE 1.0 T-GDI STANDARD

1,0

5

537.800.000

13

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FH8

2,2

8

1.279.000.000

14

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7

2,2

7

1.307.700.000

15

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7-01

2,2

7

1.359.000.000

16

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8

2,2

8

1.183.400.000

17

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8/7L

2,2

7

1.189.000.000

18

KIA

K5 DL3 2.0 AT FS5

2,0

5

824.000.000

19

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-01

1,2

5

390.400.000

20

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-03

1,2

5

399.000.000

21

KIA

MORNING JAPE 1.2G AT FS5

1,2

5

424.000.000

22

KIA

MORNING TA 1.2 AT

1,2

5

366.000.000

23

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5

1,5

5

679.000.000

24

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-01

1,5

5

749.000.000

25

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-02

1,5

5

599.600.000

26

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5T DCT FH5

1,5

5

799.000.000

27

KIA

SONET QY 1.5 CVT FH5

1,5

5

572.200.000

28

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5

1,5

5

519.000.000

29

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5-01

1,5

5

547.200.000

30

KIA

SORENTO MQ4 2.2 DCT FL7

2,2

7

999.000.000

31

KIA

SORENTO MQ4 2.2D DCT AH6

2,2

6

1.213.700.000

32

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT AH7

2,5

7

1.126.900.000

33

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT FS7

2,5

7

1.088.200.000

34

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH6

2,5

6

1.131.500.000

35

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH7

2,5

7

1.149.000.000

36

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.129.000.000

37

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT FL7

1,6

7

1.085.700.000

38

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.399.000.000

39

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7-01

1,6

7

1.524.000.000

40

KIA

SPORTAGE NQ5 1.6G DCT AH5

1,6

5

986.800.000

41

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0G AT FS5-01

2,0

5

829.000.000

42

MAZDA

3 B22SAA-01

1,5

5

739.000.000

43

MAZDA

3 B42HAA

1,5

5

662.000.000

44

MAZDA

CX-8 KA2WLA

2,5

7

949.000.000

45

MERCEDES-BENZ

C 200 AVANTGARDE 206042

1,5

5

1.433.900.000

46

MERCEDES-BENZ

C 200 AVANTGARDE PLUS 206042

1,5

5

1.588.900.000

47

MERCEDES-BENZ

C 300 AMG 206046

2,0

5

1.888.900.000

48

MERCEDES-BENZ

E 180 FL 213076

1,5

5

1.888.900.000

49

MERCEDES-BENZ

E 200 EXCLUSIVE FL 213080

2,0

5

2.222.900.000

50

MERCEDES-BENZ

E 300 AMG FL 213083

2,0

5

2.888.900.000

51

PEUGEOT

2008 PUJHN6

1,2

5

773.200.000

52

PEUGEOT

2008 PUJHN6-02

1,2

5

722.000.000

53

PEUGEOT

2008 USHNLV

1,2

5

691.300.000

54

PEUGEOT

3008 MJEP6Z-01

1,6

5

939.000.000

55

PEUGEOT

5008 NJEP6Z-01

1,6

7

999.000.000

56

PEUGEOT

5008 PNJEP6-01

1,6

7

1.097.000.000

57

PEUGEOT

TRAVELLER PVEAH/7R

2,0

7

1.589.000.000

58

TOYOTA

FORTUNER 2.4CD GUN165L-SUTSXU

2,4

7

1.061.400.000

59

TOYOTA

FORTUNER GUN156L-SUTHXU

2,8

7

1.379.400.000

60

TOYOTA

FORTUNER LEGEND 2.4CD GUN165L-SUTHXU

2,4

7

1.194.400.000

61

TOYOTA

FORTUNER LEGEND 2.8CD GUN156L-SUTHXU

2,8

7

1.358.000.000

62

TOYOTA

VELOZ CROSS W101LE-LBVFVV

1,5

7

660.000.000

63

TOYOTA

VIOS 1.5G MLM NSP151L-EEXGKU

1,5

5

545.000.000

64

TOYOTA

VIOS E-CVT MLM NSP151L-EEXRKU

1,5

5

488.600.000

Ô tô điện

STT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ Số loại]

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính LPTB (VNĐ)

65

HYUNDAI

IONIQ 5 STANDARD

5

1.238.100.000

66

VINFAST

VF 6 PLUS P5CG02

5

767.100.000

67

VINFAST

VF 9 ECO V7AC01

7

1.515.400.000

68

VINFAST

VF 9 PLUS W7AC01

7

1.650.000.000

69

VINFAST

VF 9 PLUS X6AC01

6

1.687.300.000

70

WULING

WULING HONGGUANG MINI EV E50 LV1-120

4

240.700.000

71

WULING

WULING HONGGUANG MINI EV E50 LV2-120

4

255.600.000

 Xem thêm nội dung tại Quyết định 1707/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 25/7/2024.

Mức thu lệ phí trước bạ ô tô, xe máy theo quy định hiện nay

Theo khoản 4, 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy theo tỉ lệ % như sau:

- Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

+ Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định nêu trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

- Các loại ô tô quy định nêu trên: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

Lê Nguyễn Anh Hào

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 14,674

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]