Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 (Hình từ internet)
Ngày 06/8/2024, Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành Kế hoạch 514-KH/BTGTW về tổ chức Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật đất đai năm 2024 trên Trang Thông tin điện tử tổng hợp Báo cáo viên.
Dưới đây là đáp án tham khảo tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024:
Câu 1: Căn cứ quy định của Điều 159 Luật Đất đai năm 2024, bảng giá đất được áp dụng cho trường hợp nào? Tính thuế sử dụng đất Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm Gồm các phương án được nêu Câu 2: Theo quy định của Điều 85 Luật Đất đai năm 2024, trước khi ban hành quyết định thu hồi đất nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là bao nhiêu ngày? 180 ngày 150 ngày 120 ngày 90 ngày Câu 3: Theo quy định của Điều 58 Luật Đất đai năm 2024, đâu là chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai? Diện tích Mục đích sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất Giá đất trên thị trường bất động sản Câu 4: Nội dung nào không thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai theo quy định tại Điều 8 Luật Đất đai năm 2024? Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt nước bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa Lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng Tích tụ đất đai để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô lớn Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất, phát triển công trình ngầm Câu 5: Theo quy định của Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, bản đồ địa chính được chỉnh lý khi nào? Có sự thay đổi về hình dạng Có sự thay đổi về kích thước Có sự thay đổi về diện tích thửa đất Gồm các phương án được nêu Câu 6: Điều 47 Luật Đất đai năm 2024 quy định, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào cho cá nhân khác? Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã Toàn quốc Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII nêu nhiệm vụ, giải pháp về hoàn thiện các quy định pháp luật có liên quan đến thị trường bất động sản, trong đó có thị trường quyền sử dụng đất, trong đó nêu rõ: “Có cơ chế bảo đảm thị trường bất động sản phát triển lành mạnh, an toàn, bền vững; kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu cơ đất đai.” Câu 8: Căn cứ quy định của Điều 192 Luật Đất đai năm 2024, phương thức nào sau đây không phải là phương thức tập trung đất nông nghiệp? Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo phương án dồn điền, đổi thửa Thuê quyền sử dụng đất Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp Hợp tác sản xuất, kinh doanh bằng quyền sử dụng đất Câu 9: Căn cứ quy định của Điều 34 Luật Đất đai năm 2024, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện quyền nào sau đây? Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất Góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong thời hạn thuê đất Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất Câu 10: Theo quy định của Điều 62 Luật Đất đai năm 2024, thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là bao nhiêu năm? 5 năm 10 năm 15 năm 20 năm |
>> Xem tại đây
- Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
- Các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.
(Điều 11 Luật Đất đai 2024)