Tại Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2024 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới, có đề ra mục tiêu hỗ trợ bảo hiểm y tế cho trẻ em là học sinh tiểu học và trung học cơ sở.
Cụ thể, lộ trình thực hiện mục tiêu hỗ trợ bảo hiểm y tế cho học sinh các bậc học như sau:
- Đến năm 2025: Tiểu học;
- Đến năm 2030: Trung học cơ sở.
Đây chỉ mới là mục tiêu tại Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2024, hiện chưa rõ mức hỗ trợ bảo hiểm là một phần hay toàn bộ.
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở (Hình từ internet)
Tại khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 có quy định:
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
...
3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
...
e) Trẻ em dưới 6 tuổi;...”
Căn cứ vào khoản 6 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP thì trẻ em dưới 6 tuổi thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm y tế và được cấp thẻ BHYT miễn phí (nhóm do ngân sách nhà nước đóng).
Theo Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2024, một số nhiệm vụ, chỉ tiêu về phát triển bảo hiểm y tế trong thời gian tới được đề ra như sau:
- Tiếp tục mở rộng, nâng cao chất lượng bảo hiểm y tế toàn dân; đa dạng các gói dịch vụ bảo hiểm y tế; nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, chất lượng khám chữa bệnh và khả năng tài chính của người dân hưởng bảo hiểm y tế.
Hoàn thiện cơ chế quản lý, đầu tư phát triển Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế an toàn, hiệu quả, bền vững. Xử lý nghiêm tình trạng nợ, gian lận, trục lợi chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Ban hành chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia. (Điểm a khoản 5 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2024)
- Chỉ tiêu tham gia bảo hiểm y tế (Nhóm chỉ tiêu số 4 Phụ lục I)
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mục tiêu |
||
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
|||
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
95 |
> 95 |
x |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia BHYT |
% |
98 |
- |
|
Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho trẻ em |
Bậc học |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
> 80 |
> 90 |
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật có giấy xác nhận khuyết tật được hỗ trợ BHYT |
% |
60 |
100 |
|
Tỷ lệ người cao tuổi tham gia bảo hiểm y tế |
% |
98 |
100 |
- Chỉ tiêu khác về y tế (Nhóm chỉ tiêu số 7 Phụ lục I):
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mục tiêu |
||
Đến năm 2025 |
Đến năm 2030 |
|||
Mức sinh thay thế (Quốc gia) |
Mức độ |
- |
Bảo đảm vững chắc |
x |
Tuổi thọ trung bình |
Tuổi |
74,5 |
75 |
x |
Số năm sống khỏe |
Năm |
67 |
68 |
x |
Chỉ tiêu số lượng trên 10.000 dân |
||||
Số giường bệnh |
Giường |
30 |
35 |
x |
Số bác sỹ |
người |
10 |
19 |
x |
Số dược sỹ |
người |
- |
4 |
x |
Số điều dưỡng viên |
người |
- |
33 |
x |
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ chăm sóc ban đầu tại y tế cơ sở được bảo hiểm y tế chi trả |
% |
- |
> 95 |
x |
Tỷ lệ người dân được quản lý sức khỏe |
% |
- |
> 95 |
x |
Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế |
% |
> 80 |
- |
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng với 14 loại vắc xin |
% |
- |
95 |
x |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
- |
< 15 |
x |
Chấm dứt các dịch bệnh AIDS, lao và loại trừ sốt rét |
Mức độ |
- |
Giải quyết cơ bản |
x |
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế |
% |
80 |
90 |
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện, can thiệp sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và can thiệp sớm các dạng khuyết tật |
% |
70 |
80 |
|
Tỷ lệ người cao tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu kịp thời, khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe |
% |
90 |
100 |
|
Tỷ lệ người cao tuổi khi ốm đau, dịch bệnh được khám chữa bệnh và được hưởng sự chăm sóc của gia đình và cộng đồng |
% |
100 |
100 |