Dự thảo Nghị quyết về 03 bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân (Hình từ Internet)
Tòa án nhân dân tối cao đang lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết quy định về bậc, điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc và số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân (sau đây gọi tắt là dự thảo Nghị quyết).
Theo khoản 2 Điều 90 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025) thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Theo Điều 1 và Điều 2 dự thảo Nghị quyết đề xuất các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân và điều kiện của từng bậc như sau:
* Các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 1.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 2.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 3.
* Điều kiện của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:
** Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 1 đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; có năng lực xét xử, giải quyết những vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự khu vực hoặc năng lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024.
- Có đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; được điều động đến để đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực.
** Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 2 đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có ít nhất 05 năm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 1; có năng lực xét xử, giải quyết những vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt, Tòa án quân sự quân khu và tương đương hoặc năng lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024.
- Có đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; được điều động đến để đảm nhiệm một trong các chức vụ: Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Chánh án Tòa án quân sự khu vực.
- Có đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; được điều động đến để đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chánh án Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt; Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
** Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 3 đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có ít nhất 05 năm lâm Thẩm phán Tòa án nhân dân Bậc 2; có năng lực xét xử, giải quyết những vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương hoặc năng lực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024.
- Có đủ điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024; được điều động đến để đảm nhiệm một trong các chức vụ: Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt, Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương.
Xem thêm dự thảo Nghị quyết quy định về bậc, điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc và số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân.