Có đúng từ 2025, bằng lái xe hạng A1 chỉ được chạy xe dưới 125cc?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
24/09/2024 11:45 AM

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc chi tiết về có đúng từ 2025, bằng lái xe hạng A1 chỉ được chạy xe dưới 125cc?

Có đúng từ 2025, bằng lái xe hạng A1 chỉ được chạy xe dưới 125cc? (Hình từ internet)

1. Có đúng từ 2025, bằng lái xe hạng A1 chỉ được chạy xe dưới 125cc? 

Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định từ 01/01/2025, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

Hiện hành, theo điểm a khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

Theo đó, căn cứ quy định nêu trên thì người được cấp giấy phép lái xe (bằng lái xe) hạng A1 từ 01/01/2025 sẽ chỉ được điều khiển xe dưới 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

Tuy nhiên, theo khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe được cấp trước ngày 01/01/2025 được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

Do đó, giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW.

Như vậy, quy định về giấy phép lái xe hạng A1 từ năm 2025 như sau: 

- Giấy phép lái xe hạng A1 được cấp trước ngày 01/01/2025: được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW.

- Giấy phép lái xe hạng A1 được cấp từ ngày 01/01/2025: chỉ được điều khiển xe dưới 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

2. Bằng lái xe hạng A1 cấp trước 2025 thì được cấp lại bằng gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định trường hợp người có bằng lái xe đã được cấp trước ngày 01/01/2025 có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:

Giấy phép lái xe hạng A1 được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;

Như vậy, giấy phép lái xe hạng A1 được cấp trước năm 2025 sẽ được cấp đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A.

3. Các hạng bằng lái xe từ ngày 01/01/2025 như thế nào?

Hạng của giấy phép lái xe từ 01/01/2025 được quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau: 

Hạng GPLX

Loại xe

Thời hạn

Hạng A1

- Xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3

- Xe có công suất động cơ điện đến 11 kW

Không có thời hạn

Hạng A

- Xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3

- Xe có công suất động cơ điện trên 11 kW

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

Hạng B1

- Xe mô tô 03 bánh

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

Hạng B

- Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không tính chỗ của lái xe)

- Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng đến 3500 kg

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

10 năm kể từ ngày cấp

Hạng C1

- Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng từ trên 3500 kg - 7500 kg.

- Xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B

Hạng C

- Xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng có khối lượng trên 7500 kg.

- Xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B và C1

5 năm kể từ ngày cấp

Hạng D1

- Xe ô tô chở người trên 08 - 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C

Hạng D2

- Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) từ trên 16 - 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1

Hạng D

- Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

- Xe ô tô giường nằm

- Xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng đến 750kg

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1, D2

Hạng BE

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

Hạng C1E

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

Hạng CE

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

- Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

Hạng D2E

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

Hạng DE

- Xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng trên 750kg

- Xe ô tô chở khách nối toa.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,062

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]