Đề xuất mới về kê khai và nộp phí sử dụng tên miền, địa chỉ IP (Hình từ internet)
Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet, lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet.
Cụ thể, tại dự thảo Thông tư đề xuất quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet (gồm: phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia .vn, phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) và phí duy trì sử dụng số hiệu mạng), lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Intertnet (gồm: lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn, lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP) và lệ phí đăng ký sử dụng số hiệu mạng).
Dự kiến dự thảo Thông tư áp dụng đối với:
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp, đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia .vn; tổ chức trong nước được phân bổ, cấp, đăng ký, sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng Việt Nam.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ, cấp tài nguyên Internet Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí duy trì sử dụng tài nguyên Internet và lệ phí phân bổ, cấp tài nguyên Internet.
Ngoài ra, dự thảo Thông tư đã đề xuất quy định về kê khai, nộp phí, lệ phí sử dụng tên miền, địa chỉ IP như sau:
(1) Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 4 dự thảo Thông tư cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
(2) Đối với lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia .vn
- Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn nộp 01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia .vn nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, nộp các năm tiếp theo khi tên miền đến hạn duy trì.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia .vn, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải nộp:
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn khi đăng ký lại tên miền theo quy định.
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia .vn của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn, chủ thể đăng ký sử dụng mới thực hiện nộp phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia .vn của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền.
(3) Đối với lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP
- Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP nộp 01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, ngày nộp phí các năm tiếp theo được thiết lập cố định cho mỗi tổ chức (thành viên địa chỉ) và theo thời điểm tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP lần đầu.
- Tổ chức đăng ký sử dụng đồng thời cả 02 loại địa chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6: Trường hợp có cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho một loại địa chỉ IP; trường hợp không cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho loại địa chỉ IP có mức thu cao nhất.
- Trường hợp tổ chức được cấp, phân bổ thêm mới địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng (không thuộc trường hợp đổi tên chủ thể quy định tại điểm đ khoản này), tổ chức phải nộp:
Lệ phí đăng ký các lần tiếp theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo dự thảo Thông tư. Thời gian nộp trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP.
Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP bổ sung cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Số phí phải nộp = (Mức phí duy trì sử dụng mới – Mức phí duy trì sử dụng cũ) x (Số tháng còn lại của năm đã nộp phí/12 tháng). Thời gian nộp phí trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.
- Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP không làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới không phải nộp phí, lệ phí bổ sung cho các vùng địa chỉ IP đã nộp phí. Từ năm tiếp theo, nộp phí cho địa chỉ IP theo quy định.
- Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới phải nộp bổ sung phần chênh lệch phí giữa hai Mức sử dụng cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Thời gian nộp phí bổ sung trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.
Dự kiến nếu được ban hành, dự thảo Thông tư sẽ thay thế Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia .vn và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.
Xem thêm nội dung tại dự thảo Thông tư.
Dưới đây là biểu mức thu phí, lệ phí sử dụng tên miền và địa chỉ IP hiện nay ban hành kèm Thông tư 20/2023/TT-BTC.
(1) Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
A |
Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Lần |
100.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Lần |
100.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Lần |
100.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn |
Lần |
100.000 |
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính |
Lần |
50.000 |
||
info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn |
Lần |
10.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Lần |
10.000 |
|
B |
Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” |
|||
1 |
Tên miền cấp 2 có 1 ký tự |
Năm |
40.000.000 |
|
2 |
Tên miền cấp 2 có 2 ký tự |
Năm |
10.000.000 |
|
3 |
Tên miền cấp 2 khác |
Năm |
350.000 |
|
4 |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung |
com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn |
Năm |
250.000 |
Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính |
Năm |
100.000 |
||
info.vn, pro.vn, id.vn |
Năm |
50.000 |
||
name.vn, io.vn |
Năm |
20.000 |
||
5 |
Tên miền tiếng Việt |
Năm |
20.000 |
(2) Địa chỉ ip và phí duy trì sử dụng địa chỉ ip của việt nam
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (x) |
Vùng địa chỉ IPv6 (y) |
Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP |
Mức phí duy trì hàng năm (đồng) |
|
Đăng ký lần đầu (đồng) |
Đăng ký các lần tiếp theo làm tăng mức sử dụng (đồng) |
||||
1 |
x <=/22 |
/48<= y <=/33 |
1.000.000 |
0 |
10.000.000 |
2 |
/22 < x <=/21 |
/33< y <=/32 |
2.000.000 |
1.000.000 |
21.000.000 |
3 |
/21 < x <=/20 |
/32< y <=/31 |
3.000.000 |
1.000.000 |
35.000.000 |
4 |
/20< x <=/19 |
/31< y <=/30 |
5.000.000 |
2.000.000 |
51.000.000 |
5 |
/19 < x <=/18 |
/30< y <=/29 |
7.000.000 |
2.000.000 |
74.000.000 |
6 |
/18< x <=/17 |
/29< y <=/28 |
10.000.000 |
3.000.000 |
100.000.000 |
7 |
/17< x <=/16 |
/28< y <=/27 |
13.000.000 |
3.000.000 |
147.000.000 |
8 |
/16< x <=/15 |
/27< y <=/26 |
18.000.000 |
5.000.000 |
230.000.000 |
9 |
/15< x <=/14 |
/26< y <=/25 |
23.000.000 |
5.000.000 |
310.000.000 |
10 |
/14< x <=/13 |
/25< y <=/24 |
30.000.000 |
7.000.000 |
368.000.000 |
11 |
/13< x <=/12 |
/24< y <=/23 |
37.000.000 |
7.000.000 |
662.000.000 |
12 |
/12< x <=/11 |
/23< y <=/22 |
46.000.000 |
9.000.000 |
914.000.000 |
13 |
/11< x <=/10 |
/22< y <=/21 |
55.000.000 |
9.000.000 |
2.316.000.000 |
14 |
/10< x <=/9 |
/21< y <=/20 |
66.000.000 |
11.000.000 |
3.206.000.000 |
15 |
x <=/8 |
/20< y <=/19 |
77.000.000 |
11.000.000 |
4.424.000.000 |