Giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM khi nộp hồ sơ trước và sau ngày 31/10/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
22/10/2024 10:58 AM

UBND TPHCM vừa ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, dưới đây là giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM khi nộp hồ sơ trước và sau ngày 31/10/2024.

Giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM khi nộp hồ sơ trước và sau ngày 31/10/2024

Giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM khi nộp hồ sơ trước và sau ngày 31/10/2024 (Hình từ internet)

Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM, áp dụng từ 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.

Giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM khi nộp hồ sơ trước và sau ngày 31/10/2024

Cụ thể, từ ngày 31/10/2024 sẽ chính thức sửa đổi và bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024.

Như vậy, giá đất tính tiền sử dụng đất tại TPHCM sẽ thay đổi từ ngày 31/10/2024 theo Bảng giá đất mới.

Tại điều khoản chuyển tiếp của Quyết định 79/2024/QĐ-UBND quy định như sau:

Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành (tức trước ngày 31/10/2024), giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ (bảng giá đất cũ)

Như vậy, có thể hiểu là nếu như người mua đất đã được tiếp nhận hồ sơ trước ngày 31/10/2024 sẽ được áp dụng theo bảng giá đất cũ, còn nếu như được tiếp nhận hồ sơ từ ngày 31/10/2024 trở đi, thì sẽ áp dụng theo bảng giá đất mới. (Phụ lục chi tiết về bảng giá đất mới theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sẽ được cập nhật)

(Được biết trước đó, UBND TPHCM đã có Công văn 5635/UBND-ĐT ngày 21/9/2024 về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn. 

Theo đó, trong thời gian TPHCM chưa ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất TPHCM năm 2020-2024, UBND TPHCM chấp thuận việc sử dụng Bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai năm 2013 như đã thực hiện trước ngày 01/8/2024 để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trong giai đoạn từ ngày 01/8/2024. Việc này thực hiện cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND).

Bảng giá đất ở tại TPHCM (áp dụng đến trước 31/10/2024)

 

Bảng giá đất phi nông nghiệp tại TPHCM từ 31/10/2024

Bảng giá đất mới nhất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được áp dụng từ ngày 31/10/2024 và được kéo dài đến hết ngày 31/12/2025.

Theo đó, Bảng giá đất phi nông nghiệp tại TPHCM mới nhất sẽ được quy định tại Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (Quyết định 79/2024/QĐ-UBND) như sau:

(1) Bảng giá đất ở:

- Giá đất ở: vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm); các vị trí còn lại tinh theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (Quyết định 79/2024/QĐ-UBND).

(2) Đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 9 (Phụ lục 3 đính kèm); các vị trí còn lại tinh theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (Quyết định 79/2024/QĐ-UBND).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vi trí.

(3) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm); các vị trí còn lại tỉnh theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (Quyết định 79/2024/QĐ-UBND).

- Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoảng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng, đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng); đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp (đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khi tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất phi nông nghiệp khác (các hình thức sử dụng đất đặc thủ có mật độ xây dựng thấp như các khu chế xuất, công viên phần mềm Quang Trung; sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà kho, nhà xưởng; đất xây dựng siêu thị, cửa hàng thương mại - dịch vụ bán hàng bình ổn giá, cửa hàng xăng dầu, kho tàng; bến bãi, bến cảng, bến tàu, bến phà, bến đò, bến xe, nhà ga, sân bay, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay; trạm trung chuyển rác, nơi để xe ép rác; công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên) thì giá đất quy định như sau:

+ Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

+Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức: tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

+ Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

(4) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

(5) Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

(6) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

- Đối với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Bảng 11 (Phụ lục 5 đính kèm).

- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Bảng 12 (Phụ lục 6 đính kèm).

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh nếu chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu chênh lệch giữa đơn giá đất ở với đơn giá đất nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,158

Bài viết về

Bảng giá đất

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]