Bảng giá đất điều chỉnh của TPHCM: Link khảo sát ý kiến của người dân (Hình từ internet)
Xem chi tiết TẠI ĐÂY
Sở Tài nguyên và Môi trường lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Dự thảo Quyết định điều chỉnh bảng giá đất tại TPHCM |
Theo bảng giá đất tại TPHCM dự kiến áp dụng từ 01/8/2024 đến hết 31/12/2024, giá đất ở nhiều tuyến đường có thể tăng từ 5 đến 51 lần so với hiện tại.
Ví dụ giá đất ở của vị trí 1 tại một số tuyến đường:
Đơn vị: Đồng/m2
Quận |
Đường |
Giá đất đang áp dụng |
Giá đất dự kiến 01/8/2024 – 31/12/2024 |
Số lần tăng |
Quận 1 |
Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ |
162,000,000 |
810,000,000 |
5 |
Hóc Môn |
Bùi Văn Ngữ (đoạn từ Ngã 3 Bầu đến Nguyễn Ảnh Thủ) |
1,000,000 |
36,000,000 |
36 |
Hóc Môn |
Nguyễn Thị Thảnh |
610,000 |
22,400,000 |
37,3 |
Hóc Môn |
Song hành Quốc lộ 22 (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Nhà máy nước Tân Hiệp) |
780,000 |
39,600,000 |
51 |
Trong thực tiễn, khi áp dụng Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố được quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu trong công tác quản lý và tạo nguồn thu cho ngân sách. Tuy nhiên, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 thì Bảng giá đất hiện hành có những hạn chế sau:
- Bị khống chế bởi quy định tại điểm 6 Phụ lục IX của Nghị định 96/2019/NĐ-CP về khung giá đất (tối đa 162 triệu đồng) nên chưa tiệm cận giá đất thị trường.
- Phạm vi áp dụng hẹp, chỉ sử dụng cho 08 trường hợp để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
- Chu kỳ xây dựng bảng giá đất kéo dài (05 năm), khó cập nhật biến động thị trường.
Bảng giá đất tại TPHCM được sử dụng để làm căn cứ trong 12 trường hợp sau đây:
- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 111, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024