Đối tượng, thẩm quyền kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc Phòng (Hình ảnh từ Internet)
Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Tại Điều 5 Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định đối tượng, thẩm quyền kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc Phòng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải được kiểm định bằng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định tại cơ sở kiểm định hoặc cơ động, trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư 66/2024/TT-BQP bao gồm:
+ Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.
+ Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 66/2024/TT-BQP.
- Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu thương, cứu hoả, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định.
- Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
Theo Điều 9 Thông tư 66/2024/TT-BQP quy định về nội dung, phương pháp kiểm tra xe cơ giới như sau:
- Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP và thời gian kiểm tra không quá 30 phút/xe.
Phụ lục I |
- Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I kèm theo Thông tư 66/2204/TT-BQP, gồm 05 công đoạn sau:
+ Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
+ Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới;
+ Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
+ Công đoạn 4: Kiểm tra bảo vệ môi trường;
+ Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.
- Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 66/2024/TT-BQP và thực hiện thêm các nội dung quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
Phụ lục III |
- Nội dung, phương pháp kiểm tra thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
Phụ lục II |
- Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục II kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP, gồm 04 công đoạn sau:
+ Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
+ Công đoạn 2: Kiểm tra hệ thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu;
+ Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh; kiểm tra bảo vệ môi trường;
+ Công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống điều khiển, truyền động, công tác.
- Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 66/2024/TT-BQP và thực hiện thêm các nội dung theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 66/2024/TT-BQP.
Phụ lục IV |
(Theo Điều 10 Thông tư 66/2024/TT-BQP)
Xem thêm Thông tư 66/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.