03 trường hợp được nhận BHXH một lần ngay, không phải đợi 01 năm

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
29/07/2021 11:11 AM

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản hướng dẫn quy định các trường hợp được nhận BHXH một lần, trong đó có 3 trường hợp được nhận ngay khi có yêu cầu mà không cần đợi sau 01 năm dừng đóng BHXH.

03 trường hợp được nhận BHXH một lần ngay

(1) Trường hợp 1: Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH (hoặc chưa đủ 15 năm đóng BHXH đối với Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ) và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện.

- Đối với người tham gia BHXH bắt buộc:

+ Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: Tuổi hưởng lương hưu được quy định tại Khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

+ Đối tượng khác: Tuổi hưởng lương hưu được quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019

>> Xem thêm chi tiết: Tuổi nghỉ hưu của lao động nam, nữ từ ngày 01/01/2021

- Đối với người tham gia BHXH tự nguyện: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019.

(2) Trường hợp 2: Ra nước ngoài để định cư;

(3) Trường hợp 3: Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

03 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC NHẬN BHXH MỘT LẦN NGAY, KHÔNG PHẢI ĐỢI 01 NĂM

Mức hưởng BHXH một lần năm 2021

**Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc:

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

- 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

- 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

- NLĐ có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Riêng NLĐ là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

**Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

- 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

- Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Lưu ý chung:

- Khi tính mức hưởng BHXH một lần trong trường hợp thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

- Trường hợp có thời gian đóng BHXH cả trước và sau ngày 01/01/2014 mà thời gian đóng trước ngày 01/01/2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ ngày 01/01/2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng BHXH một lần.

Hồ sơ, thủ tục nhận BHXH một lần năm 2021

Theo quy định tại Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, NLĐ có nhu cầu nhận BHXH một lần thì nộp hồ sơ đề nghị nhận BHXH một lần tại cơ quan BHXH quận/huyện hoặc cơ quan BHXH tỉnh (trong trường hợp BHXH được phân cấp giải quyết hưởng BHXH 1 lần) tại nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) để được giải quyết hưởng BHXH một lần.

Hồ sơ đề nghị nhận BHXH một lần bao gồm:

(1) Sổ BHXH.

(2) Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần.

(3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.

+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.

+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

(4) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì phải có Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) của Hội đồng giám định y khoa (GĐYK) thể hiện tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.

(5) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.

(6) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).

Lưu ý:

- Đối với NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ gồm các loại giấy tờ (2), (4), (5).

- Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư hưởng trợ cấp một lần: Hồ sơ gồm các loại giấy tờ (2), (3).

- Đối với người nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam hưởng trợ cấp một lần: Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của NLĐ, cơ quan BHXH sẽ giải quyết và tổ chức chi trả BHXH một lần cho NLĐ.

Căn cứ pháp lý:

- Nghị quyết 93/2015/QH13 ngày 22/06/2015.

- Điều 169 Bộ luật Lao động 2019

- Điều 54, 60, 77, 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

- Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP

Quý Nguyễn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 6,446

Bài viết về

lĩnh vực Bảo hiểm

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]