Tổng hợp mức phạt liên quan đến biển báo cấm đi ngược chiều
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điểm 15.1 Điều 15 QCVN 41:2019/BGTVT, nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm.
Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Trong đó, biển báo cấm đi ngược chiều là biển báo cấm có mã P (cấm) với mã biển số P.102
- Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 "Cấm đi ngược chiều". Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
- Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển P.102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số I.407a (Đường một chiều) hoặc đặt biển R302a, hoặc R302b ở đầu dải phân cách.
(Phần B.1 Phụ lục B QCVN 41:2019/BGTVT)
Sau đây là tổng hợp mức phạt liên quan đến biển báo cấm đi ngược chiều theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
Cơ sở pháp lý |
Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Điểm o Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định |
Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng |
Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng |
Điểm a Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; |
Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Điểm c Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”. |
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định; |
Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Điểm c Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
Điểm a Khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |
Đi vào đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng |
Điểm c Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP |