Quỹ đầu tư chứng khoán và 06 điều cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
05/10/2022 17:30 PM

Quỹ đầu tư chứng khoán là gì? Việc thành lập, giải thể và sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? - Thanh Tài (Long An)

Quỹ đầu tư chứng khoán và 06 điều cần biết

Quỹ đầu tư chứng khoán và 06 điều cần biết 

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quỹ đầu tư chứng khoán là gì?

Theo khoản 37 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì quỹ đầu tư chứng khoán là  quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích thu lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc vào các tài sản khác, kể cả bất động sản;

Trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.

2. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán

Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán theo Điều 99 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

- Quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm quỹ đại chúng và quỹ thành viên.

- Quỹ đại chúng bao gồm quỹ mở và quỹ đóng.

3. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán

Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán theo Điều 100 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

- Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 108 Luật Chứng khoán 2019 và phải đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

- Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện theo quy định tại Điều 113 Luật Chứng khoán 2019 và phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

- Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục về chào bán, thành lập, tổ chức lại, giải thể các quỹ đầu tư chứng khoán quy định tại Điều 99 và Điều 114 Luật Chứng khoán 2019.

- Hoạt động của các loại hình quỹ quy định tại Điều 99 và Điều 114 Luật Chứng khoán 2019 thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán

Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán theo Điều 103 Luật Chứng khoán 2019 quy định như sau:

- Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán dự thảo và được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán thông qua.

- Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát;

+ Ngày thành lập quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Mục tiêu hoạt động; lĩnh vực đầu tư; thời hạn hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Vốn góp và quy định về thay đổi vốn điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; các trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; quy định về việc ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ký hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát;

+ Quy định về Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán, Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Các hạn chế đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Quy định về việc đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ và lưu giữ sổ đăng ký nhà đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Quy định về việc lựa chọn ngân hàng giám sát; lựa chọn và thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

+ Quy định về chuyển nhượng, phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ mở; quy định về việc niêm yết chứng chỉ quỹ đóng;

+ Các loại chi phí và thu nhập của quỹ đầu tư chứng khoán; mức phí, thưởng đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; các trường hợp và phương pháp phân chia thu nhập của quỹ đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư;

+ Phương thức xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng của mỗi chứng chỉ quỹ;

+ Quy định về giải quyết xung đột lợi ích;

+ Quy định về chế độ báo cáo;

+ Quy định về giải thể quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Cam kết của ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc thực hiện nghĩa vụ với quỹ đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư và tuân thủ Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;

+ Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.

5. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán

Theo Điều 104 Luật Chứng khoán 2019 quy định về giải thể quỹ đầu tư chứng khoán như sau:

- Quỹ đầu tư chứng khoán giải thể trong các trường hợp sau đây:

(1) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;

(2) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể quỹ đầu tư chứng khoán trước khi kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;

(3) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc bị giải thể, phá sản mà Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán không xác lập được công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thay thế trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày phát sinh sự kiện;

(4) Ngân hàng giám sát bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, bị giải thể, phá sản hoặc hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bị chấm dứt mà công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không xác lập được ngân hàng giám sát thay thế trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày phát sinh sự kiện;

(5) Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán xuống dưới 10 tỷ đồng liên tục trong 06 tháng;

(6) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.

- Trong thời hạn 03 tháng trước ngày tiến hành giải thể theo quy định tại (1) và (2) hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quỹ đầu tư chứng khoán thuộc trường hợp giải thể theo quy định tại (3), (4), (5) và (6) mục này thì:

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán để thông qua phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.

- Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo phương án được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán thông qua.

- Tiền thu được từ thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khoán và các tài sản còn lại sau khi trừ chi phí giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:

+ Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;

+ Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát, các khoản phải trả khác;

+ Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ đầu tư chứng khoán.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc giải thể quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.

6. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán

Việc hợp nhất, sáp nhật quỹ đầu tư chứng khoán theo Điều 105 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Quỹ đầu tư chứng khoán được hợp nhất, sáp nhập với một quỹ khác cùng loại hình theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán. Quỹ thành viên hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có số thành viên không vượt quá 99 thành viên.

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 23,574

Bài viết về

lĩnh vực Chứng khoán

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]