Tiêu chuẩn các ngạch Thư ký Tòa án 2022

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
08/10/2022 10:02 AM

Thư ký Tòa án bao gồm những ngạch nào? Tiêu chuẩn các ngạch Thư ký Tòa án được quy định thế nào? - Kim Phụng (Khánh Hòa)

Tiêu chuẩn các ngạch Thư ký Tòa án 2022

Tiêu chuẩn các ngạch Thư ký Tòa án 2022

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thư ký Tòa án là ai?

Theo khoản 1 Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án.

Cụ thể, Thư ký Tòa án có các ngạch như sau:

- Thư ký viên;

- Thư ký viên chính;

- Thư ký viên cao cấp.

2. Tiêu chuẩn chung của Thư ký Tòa án

Các tiêu chuẩn chung của Thư ký Tòa án được quy định tại Điều 3 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, bao gồm:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững và chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ công lý, lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân.

- Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; chấp hành quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân.

- Có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, học tập nâng cao trình độ, năng lực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Tiêu chuẩn các ngạch Thư ký Tòa án

3.1. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên cao cấp

Thư ký viên cao cấp là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự Trung ương.

Cụ thể các tiêu chuẩn dành cho ngạch Thư ký viên cao cấp bao gồm:

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững và am hiểu sâu sắc hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

- Có năng lực đề xuất, tham mưu, chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chuyên môn nghiệp vụ được giao;

- Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn được giao;

- Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

- Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

(Khoản 1, 3, 4 Điều 5 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)

3.2. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên chính

Thư ký viên chính là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.

Theo các tiêu chuẩn của ngạch Thư ký viên chính được quy định tại khoản 3, 4 Điều 6 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, cụ thể như sau:

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

- Có năng lực tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;

- Có năng lực phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

- Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

3.3. Tiêu chuẩn ngạch Thư ký viên

Theo khoản 1 Điều 7 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017, Thư ký viên là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.

Khi đó, để đạt được ngạch Thư ký viên, cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững các kiến thức cơ bản theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng và các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;

- Chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với đồng nghiệp để triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

- Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

(Khoản 3, 4 Điều 7 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,389

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]