Nghĩa vụ quân sự 2023: Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
22/10/2022 11:33 AM

Tôi muốn biết tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực của nghĩa vụ quân sự 2023 được quy định thế nào? - Hải Linh (Sóc Trăng)

Nghĩa vụ quân sự 2023: Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực

Nghĩa vụ quân sự 2023: Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023

* Căn cứ phân loại sức khỏe

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, tiêu chuẩn sức khỏe được căn cứ vào Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Trong đó:

- Bảng số 1: Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực

- Bảng số 2: Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật

- Bảng số 3: Danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

* Cách cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)

* Cách phân loại sức khỏe

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

(Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)

2. Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023

Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực được quy định tại bảng số 1, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, cụ thể như sau:

LOẠI SỨC KHỎE

NAM

NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

1

≥ 163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

2

160 - 162

47 - 50

78 - 80

152 - 153

44 - 47

3

157 - 159

43 - 46

75 - 77

150 - 151

42 - 43

4

155 - 156

41 - 42

73 - 74

148 - 149

40 - 41

5

153 - 154

40

71 - 72

147

38 - 39

6

≤ 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI.

Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng:

Chỉ số BMI được xem xét trong trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng: không nhận những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30.

3. Một số lưu ý khi khám thể lực nghĩa vụ quân sự 2023

* Yêu cầu khi khám thể lực

Khi khám thể lực, người được khám phải bỏ mũ, nón, không đi giày hoặc dép (chân đất, đầu trần):

- Nếu là nam giới phải cởi hết quần áo dài, áo lót, chỉ mặc 1 quần đùi.

- Nếu là nữ giới mặc quần dài, áo mỏng.

* Cách quy tròn số liệu

Chiều cao, vòng ngực, cân nặng từ 0,5 trở lên ghi là 1 đơn vị; từ 0,49 trở xuống thì không lấy phần lẻ.

Ví dụ:

- Cao:

+ 152,50cm ghi là 153cm

+ 158,49cm ghi là 158cm

- Cân nặng:

+ 46,50kg ghi là 47kg

+ 51,49kg ghi là 51kg

- Vòng ngực:

+ 82,50cm thì ghi là 83cm

+ 79,49cm thì ghi là 79cm

* Đo chiều cao

Người đ­­ược đo phải đứng ở tư­­ thể thẳng, 2 gót chân chạm vào nhau, 2 tay buông thõng tự nhiên, mắt nhìn ngang, tầm nhìn là 1 đ­­ường thẳng nằm ngang song song với mặt đất.

- Th­­ước đo: Nếu đo chiều cao bằng th­­ước ở bàn cân thì phải chú ý kéo phần trên cho hết cỡ, sau đó điều chỉnh để lấy kết quả phần dư­­ới của thước.

- Nếu dùng tường, cột kẻ thước để đo thì t­­ường hoặc cột phải thẳng đứng, nền để đứng không gồ ghề, phải vuông góc với t­­ường hoặc cột làm th­­ước đo.

- Ngư­­ời đứng vào vị trí đo, gót chân, mông, x­­ương bả vai chạm tư­­ờng. Thước đặt lấy kết quả đo chạm đỉnh đầu phải vuông góc với t­­ường.

* Đo vòng ngực (đối với nam giới)

Vòng đo qua ngực vuông góc với trục thân đi qua núm vú ở phía trước, qua 2 bờ d­­ưới xư­­ơng bả vai ở phía sau. Dùng th­­ước dây đo, ng­­ười được đo hít thở bình thường. Để chính xác ta đo khi hít vào tối đa và thở ra tối đa, lấy 2 giá trị đó cộng lại chia trung bình, tính nh­­ư sau:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 58,989

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]