Mức giá khám chữa bệnh không dùng bảo hiểm y tế tối đa năm 2023 (Hình từ Internet)
1. Hướng dẫn thực hiện giá khám chữa bệnh
Tại Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện giá khám bệnh như sau:
Số lần và giá khám bệnh trong một số trường hợp được xác định như sau:
- Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BYT.
Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức các phòng khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người bệnh đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám tại các phòng khám chuyên khoa của khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh.
Việc tính chi phí và số lần khám bệnh trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BYT.
- Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì:
Từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 1 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh không quá 2 lần mức giá của 1 lần khám bệnh.
- Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được khám, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó thấy có biểu hiện bất thường, quay trở lại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì:
Lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 37/2018/TT-BYT
2. Mức giá tối đa khi thực hiện khám chữa bệnh không dùng bảo hiểm y tế
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức giá tối đa khi thực hiện khám chữa bệnh không dùng bảo hiểm y tế như sau:
Số TT |
Các loại dịch vụ |
Bệnh viện hạng Đặc biệt |
Bệnh viện hạng I |
Bệnh viện hạng II |
Bệnh viện hạng III |
Bệnh viện hạng IV |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc |
782.000 |
705.000 |
602.000 |
|
|
2 |
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu |
458.000 |
427.000 |
325.000 |
282.000 |
251.500 |
3 |
Ngày giường bệnh Nội khoa: |
|
|
|
|
|
3.1 |
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Lão, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) |
242.200 |
226.500 |
187.100 |
171.100 |
152.700 |
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
|
242.200 |
|
|
|
3.2 |
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. |
219.700 |
203.600 |
160.000 |
149.100 |
132.700 |
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
|
219.700 |
|
|
|
3.3 |
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng |
185.100 |
171.400 |
130.600 |
121.100 |
112.000 |
4 |
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: |
|
|
|
|
|
4.1 |
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể |
336.700 |
303.800 |
256.300 |
|
|
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
|
336.700 |
|
|
|
4.2 |
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể |
300.500 |
276.500 |
223.800 |
198.300 |
178.300 |
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
|
300.500 |
|
|
|
4.3 |
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể |
260.900 |
241.700 |
199.200 |
175.600 |
155.300 |
|
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh |
|
260.900 |
|
|
|
4.4 |
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể |
234.800 |
216.500 |
170.800 |
148.600 |
134.700 |
5 |
Ngày giường trạm y tế xã |
56.000 |
||||
6 |
Ngày giường bệnh ban ngày |
Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng. |
||||
Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế. |