Tiêu chuẩn và điều kiện làm trợ lý Phó Thủ tướng theo pháp luật Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
14/03/2023 09:30 AM

Tôi muốn hỏi để làm trợ lý Phó Thủ tướng Việt Nam thì cá nhân cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn và điều kiện như thế nào? - Lan Hương (Kiên Giang)

Tiêu chuẩn và điều kiện làm trợ lý Phó Thủ tướng theo pháp luật Việt Nam

Tiêu chuẩn và điều kiện làm trợ lý Phó Thủ tướng theo pháp luật Việt Nam (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Chức vụ lãnh đạo nào được sử dụng trợ lý?

Theo khoản 1 Điều 2 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021, các chức vụ lãnh đạo được sử dụng trợ lý bao gồm:

- Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư.

- Ủy viên Bộ Chính trị.

- Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.

2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm trợ lý Phó Thủ tướng theo pháp luật Việt Nam

Để làm trợ lý Phó Thủ tướng, cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện được quy định cụ thể tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 như sau:

* Tiêu chuẩn, điều kiện chung

- Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

+ Tuyệt đối trung thành với mục tiêu, lý tưởng của Đảng; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Yên tâm công tác, tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức.

+ Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống giản dị, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, đoàn kết nội bộ; không cơ hội, lợi dụng chức trách, nhiệm vụ để vụ lợi; không để gia đình, người thân lợi dụng uy tín bản thân để trục lợi.

+ Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc; có ý thức phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, đấu tranh ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.

+ Trung thành, trung thực, tận tụy, thận trọng, thẳng thắn; gương mẫu, chấp hành nghiêm kỷ luật công tác, kỷ luật phát ngôn; giữ bí mật nội dung công việc.

- Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, nắm vững về chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

- Về năng lực và uy tín

Hiểu biết về lĩnh vực được phân công; có khả năng tham mưu, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả; có tác phong làm việc khoa học, khả năng làm việc độc lập; được lãnh đạo, đồng nghiệp nơi công tác và cơ quan, cá nhân nơi phối hợp công tác tin tưởng, tín nhiệm.

* Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể đối với chức danh trợ lý

- Có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về lĩnh vực được phân công; có năng lực nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin và tham mưu; có khả năng phối hợp công tác.

- Giữ chức vụ trưởng hoặc tương đương hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương vụ trưởng trở lên ít nhất là 3 năm; trường hợp đặc biệt, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trợ lý Phó Thủ tướng

3.1. Nhiệm vụ của trợ lý Phó Thủ tướng

Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 5 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021, trợ lý Phó Thủ tướng có các nhiệm vụ sau đây:

- Tham mưu, đề xuất xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của đồng chí lãnh đạo.

- Chủ động nắm tình hình, nghiên cứu, cập nhật thông tin, phân tích, tham mưu, đề xuất những nội dung liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của đồng chí lãnh đạo.

- Trực tiếp hoặc phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan tham mưu, chuẩn bị văn bản, bài viết, bài phát biểu… theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.

- Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của đồng chí lãnh đạo.

3.2. Quyền hạn của trợ lý Phó Thủ tướng

Trợ lý Phó Thủ tướng có những quyền hạn sau đây:

- Được phối hợp với cơ quan, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ; theo dõi tiến độ thực hiện các công việc được giao.

- Được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công việc.

- Được mời tham dự và phát biểu trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo thuộc phạm vi công việc.

(Điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định 30-QĐ/TW năm 2021)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,122

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]