Không đăng ký thường trú, tạm trú làm giấy xác nhận cư trú được không?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
16/03/2023 15:10 PM

Người không hoặc chưa đăng ký thường trú, tạm trú thì có xin giấy xác nhận thông tin nơi cư trú được không? - Cẩm Lụa (Bình Phước)

Không đăng ký thường trú, có được cấp giấy xác nhận cư trú?

Không đăng ký thường trú, tạm trú có được làm giấy xác nhận cư trú? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nơi cư trú của người không có đăng ký thường trú và tạm trú

Theo khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; 

Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.

Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

2. Người không đăng ký thường trú, tạm trú có được cấp giấy xác nhận cư trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú.

Đối với người không có đăng ký thường trú và tạm trú (quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020) thì xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp trong trường hợp xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

Như vậy, người không đăng ký thường trú, tạm trú vẫn có thể được cấp giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú (Mẫu CT07 ban hành theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) và có giá trị:

- 06 tháng kể từ ngày cấp trong trường hợp xác nhận về việc khai báo cư trú;

- 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

Mẫu CT07

Đồng thời, nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.

Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú 2020.

3. Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú với người không đăng ký thường trú, tạm trú

Thủ tục xin giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú trong trường hợp người chưa đăng ký thường trú, tạm trú thực hiện theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021, cụ thể:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu CT04

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu CT05

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ - Mẫu CT06

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú - Mẫu CT07

- Trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 24,174

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]