Tổng hợp các đơn vị trực thuộc Bộ
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin giải đáp như sau:
Quy định tại Điều 17 Nghị định 123/2016/NĐ-CP về cơ cấu tổ chức của Bộ thuộc Chính phủ như sau:
- Vụ.
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Cục (nếu có).
- Tổng cục (nếu có).
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đó, mỗi Bộ sẽ đều có các đơn vị trên thực hiện từng lĩnh vực quản lý thuộc phạm vi của Bộ.
Văn phòng và Thanh tra là 2 đơn vị mà Bộ nào cũng có. 2 đơn vị này sẽ triển khai công việc phụ thuộc vào nhiệm vụ quyền hạn của Bộ.
Còn các đơn vị còn lại sẽ được sắp xếp, thành lập, bố trí tùy nhu cầu và tình hình thực tế của Bộ.
Xem chi tiết danh sách các Bộ tại đây.
Tổng hợp dựa trên các văn bản quy định về cơ cấu tổ chức của từng Bộ, tổng hợp các đơn vị trực thuộc Bộ được quy định như sau (riêng đối với 2 Bộ là Bộ Công an và Bộ Quốc phòng hiện chưa cập nhật được văn bản):
STT |
Bộ |
Vụ |
Cục, Tổng cục |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
Văn bản quy định |
1 |
Bộ Tài chính |
1. Vụ Ngân sách nhà nước. 2. Vụ Đầu tư. 3. Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I). 4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp. 5. Vụ Chính sách thuế. 6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. 7. Vụ Hợp tác quốc tế. 8. Vụ Pháp chế. 9. Vụ Tổ chức cán bộ. 10. Vụ Thi đua - Khen thưởng. |
1. Cục Quản lý công sản. 2. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại. 3. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm. 4. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán. 5. Cục Quản lý giá. 6. Cục Tin học và Thống kê tài chính. 7. Cục Tài chính doanh nghiệp. 8. Cục Kế hoạch - Tài chính. 9. Tổng cục Thuế. 10. Tổng cục Hải quan. 11. Tổng cục Dự trữ Nhà nước. 12. Kho bạc Nhà nước. |
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Viện Chiến lược và chính sách tài chính. 3. Thời báo Tài chính Việt Nam. 4. Tạp chí Tài chính. 5. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính. |
|
2 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
1. Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên. 2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật. 3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ. 4. Vụ Công nghệ cao. 5. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 6. Vụ Pháp chế. 7. Vụ Tổ chức cán bộ. 8. Vụ Hợp tác quốc tế. 9. Vụ Thi đua - Khen thưởng. 10. Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương. |
1. Cục Công tác phía Nam. 2. Cục ứng dụng và Phát triển công nghệ. 3. Cục Năng lượng nguyên tử. 4. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 5. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 6. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân. 7. Cục Sở hữu trí tuệ. 8. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. 9. Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc. |
1. Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo. 2. Báo Khoa học và Phát triển. 3. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 4. Trung tâm Công nghệ thông tin. |
|
3 |
Bộ Nông Nghiệp |
1. Vụ Kế hoạch. 2. Vụ Tài chính. 3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. 4. Vụ Hợp tác quốc tế. 5. Vụ Pháp chế. 6. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Trồng trọt. 2. Cục Bảo vệ thực vật. 3. Cục Chăn nuôi. 4. Cục Thú y. 5. Cục Quản lý xây dựng công trình. 6. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn. 7. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường. 8. Cục Thủy lợi. 9. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai. 10. Cục Lâm nghiệp. 11. Cục Kiểm lâm. 12. Cục Thủy sản. 13. Cục Kiểm ngư. |
1. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn. 2. Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn. 4. Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp. 5. Trung tâm Khuyến nông quốc gia. 6. Báo Nông nghiệp Việt Nam. 7. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
4 |
Bộ Tư pháp |
1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. 2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính. 3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế. 4. Vụ Pháp luật quốc tế. 5. Vụ Tổ chức cán bộ. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. 7. Vụ Con nuôi. |
1. Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật. 2. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. 3. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. 4. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. 5. Cục Trợ giúp pháp lý. 6. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm. 7. Cục Bồi thường nhà nước. 8. Cục Bổ trợ tư pháp. 9. Cục Kế hoạch - Tài chính. 10. Cục Công nghệ thông tin. 11. Tổng cục Thi hành án dân sự. |
1. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia. 2. Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý. 3. Học viện Tư pháp. 4. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật. 5. Báo Pháp luật Việt Nam. |
|
5 |
Bộ Công thương |
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 2. Vụ Khoa học và Công nghệ. 3. Vụ Thị trường châu Á - châu Phi. 4. Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ. 5. Vụ Chính sách thương mại đa biên. 6. Vụ Thị trường trong nước. 7. Vụ Dầu khí và Than. 8. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững. 9. Vụ Tổ chức cán bộ. 10. Vụ Pháp chế. |
1. Cục Điều tiết điện lực. 2. Cục Công nghiệp. 3. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo. 4. Cục Phòng vệ thương mại. 5. Cục Xúc tiến thương mại. 6. Cục Công Thương địa phương. 7. Cục Xuất nhập khẩu. 8. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp. 9. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số. 10. Cục Hóa chất. 11. Tổng cục Quản lý thị trường. 12. Ủy ban Cạnh tranh quốc gia. |
1. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương. 2. Báo Công Thương. 3. Tạp chí Công Thương. 4. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Công Thương Trung ương. |
|
6 |
Bộ Y tế |
1. Vụ Bảo hiểm y tế. 2. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. 3. Vụ Tổ chức cán bộ. 4. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 5. Vụ Pháp chế. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. |
1. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo. 2. Cục Y tế dự phòng. 3. Cục Phòng, chống HIV/AIDS. 4. Cục Quản lý Môi trường y tế. 5. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. 6. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền. 7. Cục Quản lý Dược. 8. Cục An toàn thực phẩm. 9. Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế. 10. Cục Dân số. |
1. Viện Chiến lược và Chính sách y tế. 2. Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia. 3. Báo Sức khỏe và Đời sống. |
|
7 |
Bộ Kế hoạch – Đầu tư |
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân. 2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ. 3. Vụ Tài chính, tiền tệ. 4. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ. 5. Vụ Kinh tế nông nghiệp. 6. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị. 7. Vụ Quản lý các khu kinh tế. 8. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư. 9. Vụ Kinh tế đối ngoại. 10. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội. 11. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường. 12. Vụ Quản lý quy hoạch. 13. Vụ Quốc phòng, an ninh. 14. Vụ Pháp chế. 15. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Quản lý đấu thầu. 2. Cục Phát triển doanh nghiệp. 3. Cục Đầu tư nước ngoài. 4. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh. 4. Cục Kinh tế hợp tác. 5. Tổng cục Thống kê. |
1. Viện Chiến lược phát triển. 2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. 3. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số. 4. Báo Đầu tư. 5. Học viện Chính sách và Phát triển. |
|
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
1. Vụ Giáo dục Mầm non. 2. Vụ Giáo dục Tiểu học. 3. Vụ Giáo dục Trung học. 4. Vụ Giáo dục Đại học. 5. Vụ Giáo dục thể chất. 6. Vụ Giáo dục dân tộc. 7. Vụ Giáo dục thường xuyên. 8. Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh. 9. Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên. 10. Vụ Tổ chức cán bộ. 11. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 12. Vụ Cơ sở vật chất. 13. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. 14. Vụ Pháp chế. |
1. Cục Quản lý chất lượng. 2. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục. 3. Cục Công nghệ thông tin. 4. Cục Hợp tác quốc tế. |
1. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. 2. Báo Giáo dục và Thời đại. 3. Tạp chí Giáo dục. |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
1. Vụ Châu Âu. 2. Vụ Châu Mỹ. 3. Vụ Đông Bắc Á. 4. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương. 5. Vụ Trung Đông - Châu Phi. 6. Vụ Chính sách đối ngoại. 7. Vụ Tổng hợp kinh tế. 8. Vụ ASEAN. 9. Vụ các Tổ chức quốc tế. 10. Vụ Hợp tác kinh tế đa phương. 11. Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO. 12. Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế. 13. Vụ Biên Phiên dịch đối ngoại. 14. Vụ Thông tin Báo chí. 15. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin. 2. Cục Lãnh sự. 3. Cục Lễ tân Nhà nước. 4. Cục Ngoại vụ. 5. Cục Quản trị Tài vụ. 6. Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Ủy ban Biên giới quốc gia. 8. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài. |
1. Học viện Ngoại giao. 2. Báo Thế giới và Việt Nam.
|
|
10 |
Bộ Tài nguyên Môi trường |
1. Vụ Hợp tác quốc tế. 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 3. Vụ Khoa học và Công nghệ. 4. Vụ Pháp chế. 5. Vụ Tổ chức cán bộ. 6. Vụ Đất đai. 7. Vụ Môi trường. |
1. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học. 2. Cục Biển và Hải đảo Việt Nam. 3. Cục Biến đổi khí hậu. 4. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường. 5. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai. 6. Cục Địa chất Việt Nam. 7. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam. 8. Cục Khoáng sản Việt Nam. 9. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường. 10. Cục Quản lý tài nguyên nước. 11. Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất. 12. Cục Viễn thám quốc gia. 13. Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
1. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường. 2. Báo Tài nguyên và Môi trường. 3. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường. 4. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia. 5. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường. |
|
11 |
Bộ Nội vụ |
1. Vụ Tổ chức - Biên chế. 2. Vụ Chính quyền địa phương. 3. Vụ Công chức - Viên chức. 4. Vụ Tiền lương. 5. Vụ Tổ chức phi chính phủ. 6. Vụ Cải cách hành chính. 7. Vụ Hợp tác quốc tế. 8. Vụ Pháp chế. 9. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 10. Vụ Công tác thanh niên. 11. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước. 2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương. 3. Ban Tôn giáo Chính phủ. |
1. Học viện Hành chính Quốc gia. 2. Viện Khoa học tổ chức nhà nước. 3. Tạp chí Tổ chức nhà nước. 4. Trung tâm Thông tin. |
|
12 |
Bộ Lao động Thương binh – Xã hội |
1. Vụ Bảo hiểm xã hội. 2. Vụ Bình đẳng giới. 3. Vụ Pháp chế. 4. Vụ Hợp tác quốc tế. 5. Vụ Tổ chức cán bộ. 6. Vụ Kế hoạch - Tài chính. |
1. Cục Quan hệ lao động và Tiền lương. 2. Cục Việc làm. 3. Cục Quản lý lao động ngoài nước. 4. Cục An toàn lao động. 5. Cục Người có công. 6. Cục Bảo trợ xã hội. 7. Cục Trẻ em. 8. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội. 9. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. |
1. Viện Khoa học Lao động và Xã hội. 2. Trung tâm Công nghệ Thông tin. 3. Báo Dân trí. 4. Tạp chí Lao động và Xã hội. |
|
13 |
Bộ Giao thông Vận tải |
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư. 2. Vụ Tài chính. 3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông. 4. Vụ Vận tải. 5. Vụ Pháp chế. 6. Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường. 7. Vụ Hợp tác quốc tế. 8. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Đường bộ Việt Nam. 2. Cục Đường cao tốc Việt Nam. 3. Cục Hàng hải Việt Nam. 4. Cục Hàng không Việt Nam. 5. Cục Đường sắt Việt Nam. 6. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. 7. Cục Đăng kiểm Việt Nam. 8. Cục Quản lý đầu tư xây dựng. |
1. Trung tâm Công nghệ thông tin. 2. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải. 3. Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải. 4. Báo Giao thông. 5. Tạp chí Giao thông vận tải. |
|
14 |
Bộ Xây dựng |
1. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc. 2. Vụ Vật liệu xây dựng. 3. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường. 4. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 5. Vụ Pháp chế. 6. Vụ Hợp tác quốc tế. 7. Vụ Tổ chức cán bộ |
1. Cục Kinh tế xây dựng. 2. Cục Quản lý hoạt động xây dựng. 3. Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng. 4. Cục Phát triển đô thị. 5. Cục Hạ tầng kỹ thuật. 6. Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản. |
1. Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị. 2. Báo Xây dựng. 3. Tạp chí Xây dựng. 4. Trung tâm Thông tin. |
|
15 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
1. Vụ Bưu chính. 2. Vụ Khoa học và Công nghệ. 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính. 4. Vụ Kinh tế số và Xã hội số. 5. Vụ Hợp tác quốc tế. 6. Vụ Pháp chế. 7. Vụ Tổ chức cán bộ. |
1. Cục Báo chí. 2. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. 3. Cục Xuất bản, In và Phát hành. 4. Cục Thông tin cơ sở. 5. Cục Thông tin đối ngoại. 6. Cục Viễn thông. 7. Cục Tần số vô tuyến điện. 8. Cục Chuyển đổi số quốc gia. 9. Cục An toàn thông tin. 10. Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông. 11. Cục Bưu điện Trung ương. |
1. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông. 2. Trung tâm Thông tin. 3. Báo VietNamNet. 4. Tạp chí Thông tin và Truyền thông. 5. Học viện Công nghệ bưu chính, viễn thông. 6. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông. |
|
16 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1. Vụ Tổ chức cán bộ. 2. Vụ Kế hoạch, Tài chính. 3. Vụ Pháp chế. 4. Vụ Đào tạo. 5. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. 6. Vụ Thư viện. 7. Vụ Văn hóa dân tộc. 8. Vụ Gia đình. |
1. Cục Di sản văn hóa. 2. Cục Nghệ thuật biểu diễn. 3. Cục Điện ảnh. 4. Cục Bản quyền tác giả. 5. Cục Văn hóa cơ sở. 6. Cục Hợp tác quốc tế. 7. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. 8. Cục Thể dục thể thao. 9. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam. 10. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. |
1. Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam. 2. Báo Văn hóa. 3. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật. 4. Trung tâm Công nghệ thông tin. 5. Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch. |
Lê Vũ Trang Nhi