Có bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử không? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Hiện nay, Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử không có quy định nào bắt buộc công dân phải đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Tuy nhiên, để phát huy vai trò gương mẫu của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu cấp tài khoản định danh điện tử, tăng tỷ lệ giải quyết dịch vụ công trực tuyến và nhiệm vụ của Đề án 06 Chính phủ thì một số địa phương có yêu cầu bắt buộc đăng ký tài khoản định danh điện tử, đơn cử như:
- Toàn bộ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội hoàn thành 100% thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp và đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNelD trong tháng 5 năm 2023. (Theo Công văn 1451/UBND-KSTTHC)
Xem thêm: Hướng dẫn công chức, viên chức, đảng viên tại Hà Nội kích hoạt tài khoản định danh điện tử
- Toàn bộ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị và các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT TP.HCM hoàn thành 100% làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp và đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID” trước ngày 01/5/2023. (Theo Công văn 1599/SGDĐT-VP)
Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
(Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)
Tài khoản định danh điện tử bao gồm mức độ 1 và mức độ 2.
* Tài khoản định danh điện tử mức độ 1:
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin sau:
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính.
+ Ảnh chân dung.
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin sau:
+ Số định danh của người nước ngoài;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Quốc tịch;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
+ Ảnh chân dung.
* Tài khoản định danh điện tử mức độ 2:
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân Việt Nam gồm những thông tin sau:
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Ảnh chân dung;
+ Vân tay.
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin sau:
+ Số định danh của người nước ngoài;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Quốc tịch;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Ảnh chân dung;
+ Vân tay.
(Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)