Các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
10/06/2023 08:00 AM

Cho tôi hỏi các trường hợp nào thì sẽ thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên? - Thu Hương (TPHCM)

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên 

Các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên

Theo Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC thì người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: 

Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư 91/2017/TT-BTC;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. 

Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

- Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 Luật Kế toán:

+ Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

3. Nội dung thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên 

Nội dung thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên theo Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

- Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:

+ Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

+ Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

+ Thuế và quản lý thuế nâng cao;

+ Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

- Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:

+ Pháp luật về kinh tế và Luật Doanh nghiệp;

+ Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

+ Thuế và quản lý thuế nâng cao;

+ Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;

+ Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

+ Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

+ Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

- Người có chứng chỉ kế toán viên dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:

+ Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;

+ Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;

+ Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.

- Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 91/2017/TT-BTC. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Phụ lục số 01
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,649

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]