Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương (Hình từ internet)
Hiện hành, nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Thông tư 04/2022/TT-BXD, cụ thể như sau:
**Thành phần bản vẽ:
(1) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có ảnh hưởng tới thành phố được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.
(2) Sơ đồ hiện trạng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố: Vị trí, quy mô của khu chức năng, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khu vực bảo vệ di sản, di tích, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia, vùng trên địa bàn thành phố; Vị trí, quy mô của các khu vực chức năng, các đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung của thành phố; phạm vi, ranh giới của khu vực đô thị trung tâm; vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn tập trung. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
(3) Bản đồ hiện trạng khu vực đô thị trung tâm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư 04/2022/TT-BXD; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
(4) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; sử dụng đất (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị ...); xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000.
(5) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (bao gồm các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án) xác định khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
(6) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị: Xác định vị trí, quy mô của các đô thị trong thành phố; phạm vi của khu vực đô thị trung tâm; quy mô, phạm vi của các khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng, khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, sinh thái, bảo tồn, an ninh quốc phòng,...; vị trí trung tâm xã, trung tâm cụm xã (nếu có), điểm dân cư nông thôn tập trung. Xác định các trục không gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
(7) Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp đô thị trên địa bàn thành phố và các nội dung quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP theo từng chuyên ngành gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường liên khu vực), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
(8) Sơ đồ định hướng phát triển không gian khu vực đô thị trung tâm: Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng và thành phố); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh, quốc phòng.
Xác định vị trí, quy mô hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành nghiên cứu, đào tạo, y tế,...cấp quốc gia, cấp vùng và cấp thành phố. Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
(9) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị trung tâm: Vị trí, quy mô của các loại chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư 04/2022/TT-BXD; xác định quy mô dân số, chỉ tiêu về mật độ dân cư, sử dụng đất của từng khu vực chức năng đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
(10) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô thị trung tâm: Nội dung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực đô thị trung tâm kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
(11) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư 16/2013/TT-BXD.
**Thuyết minh bao gồm các nội dung:
Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm:
(1) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng, phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết. Các số liệu phải được tổng hợp, thể hiện bằng sơ đồ, bảng biểu kèm theo thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển của thành phố.
(3) Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho toàn thành phố, từng đô thị và khu vực đô thị trung tâm.
(4) Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; phân tích các định hướng, yêu cầu của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đối với định hướng phát triển của thành phố. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: Tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn thành phố; từng đô thị, khu vực đô thị trung tâm và khu chức năng đô thị trên địa bàn thành phố.
(5) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị.
(6) Định hướng phát triển không gian: Nội dung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP.
Xác định phạm vi, giới hạn phát triển không gian của khu vực đô thị trung tâm và các thành phố, thị xã, thị trấn thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; đề xuất khu vực nội thị, ngoại thị; xác định các khu vực cần lập quy hoạch phân khu đô thị; quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng; quy hoạch chung xây dựng xã theo các giai đoạn quy hoạch.
(7) Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm: Nội dung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 37/2010/NĐ-CP. Hệ thống trung tâm xác định theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp thành phố.
(8) Định hướng quy hoạch sử dụng đất toàn đô thị và khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn quy hoạch. Tại khu vực đô thị trung tâm, xác định quy mô đối với các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư 04/2022/TT-BXD.
(9) Thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD.
(10) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật cho khu vực đô thị trung tâm làm cơ sở triển khai đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc Trung ương.
(11) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong vùng.
(12) Đề xuất các danh mục quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên: Luận cứ và xác định các danh mục quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
**Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
**Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ khổ A3 kèm theo.
**Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.