Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
(2) Điều kiện về chuyên môn:
- Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
- Thiết kế cơ - điện công trình: chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;
- Thiết kế cấp - thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước.
- Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
- Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông;
- Thiết kế xây dựng công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
- Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
(2) Điều kiện về trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm:
- Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
(3) Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng.
Căn cứ: Điều 66, Điều 67 và Điều 70 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; Khoản 20 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng mới nhất (Hình từ internet)
- Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng có các quyền sau đây:
+ Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
+ Được hành nghề thiết kế xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
+ Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng.
- Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
+ Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
+ Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
+ Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng được cấp;
+ Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
+ Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;
+ Xuất trình chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Căn cứ: Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.