Mức phạt tội đua xe trái phép (Điều 266 Bộ luật Hình sự)

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
06/11/2023 13:45 PM

Cho tôi hỏi mức phạt tội đua xe trái phép theo Bộ luật Hình sự là bao nhiêu năm tù? – Thu Hằng (Đà Nẵng)

Mức phạt tội đua xe trái phép (Điều 266 Bộ luật Hình sự)

Mức phạt tội đua xe trái phép (Điều 266 Bộ luật Hình sự) (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mức phạt tội đua xe trái phép (Điều 266 Bộ luật Hình sự)

Mức phạt tội đua xe trái phép được quy định tại Điều 266 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bổ sung 2017 như sau:

* Khung 1:

Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc Điều 265 Bộ luật Hình sự 2015 hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

- Làm chết người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

- Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

- Tham gia cá cược;

- Chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép;

- Tại nơi tập trung đông dân cư;

- Tháo dỡ thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua;

- Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

- Làm chết 02 người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

* Khung 4:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

- Làm chết 03 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

2. Một số bản án về tội đua xe trái phép

- Bản án về tội đua xe trái phép số 38/2022/HS-ST của Toà án nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.

- Bản án về tội đua xe trái phép số 49/2019/HS-PT của Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương.

- Bản án về tội đua xe trái phép số 388/2018/HS-ST của Tòa án nhân dân thị xã D, tỉnh Bình Dương.

3. Mức phạt hành chính hành vi đua xe trái phép

Mức phạt hành chính hành vi đua xe trái phép được quy định tại Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông:

+ Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

+ Bị tịch thu phương tiện (trừ súc vật kéo, cưỡi);

- Đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và tịch thu phương tiện.

- Đua xe ô tô trái phép:

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và tịch thu phương tiện.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,672

Bài viết về

lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]