Có được xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
06/11/2023 11:30 AM

Xin cho tôi hỏi có được xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh không? - Thảo Ly (Bình Phước)

Có được xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Có được xuất hóa đơn ngành nghề không đăng ký kinh doanh?

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. 

Mặt khác, hiện nay, trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không ghi ngành, nghề kinh doanh nữa, thay vào đó, ngành, nghề kinh doanh được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.

Bên cạnh đó, theo tinh thần của Công văn 1387/TCT-KK ngày 14/4/2015 của Tổng cục Thuế thì:

Doanh nghiệp được kê khai thuế GTGT đầu vào đối với hoạt động kinh doanh không thuộc ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu không phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc ngành, nghề bị cấm kinh doanh.

Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên, doanh nghiệp được  xuất hóa đơn đối với hoạt động kinh doanh không thuộc ngành, nghề đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên doanh nghiệp cũng phải nhanh chóng tiến hành thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh để cập nhật nhật ngành, nghề kinh doanh mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Thay đổi ngành nghề kinh doanh mà không thông báo bị xử phạt thế nào?

Theo Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

- Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải gửi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Hồ sơ thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

- Trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

+ Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

(Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,064

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]