Danh sách 21 quận huyện TPHCM và thành phố Thủ Đức

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Mai Thanh Lợi
26/01/2024 14:32 PM

Xin hỏi TPHCM có bao nhiêu quận huyện và thành phố và danh sách quận huyện TPHCM hiện nay? - Văn Đức (TPHCM)

TPHCM có bao nhiêu quận huyện và thành phố?

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt; trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế; đầu tàu, động lực, có sức hút và sức lan tỏa lớn của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh có 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện, cụ thể:

- 1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.

- 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận.

- 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.

Danh sách 21 quận huyện TPHCM và thành phố trực thuộc

Danh sách 21 quận huyện TPHCM và thành phố Thủ Đức (Hình từ internet)

Mức lương tối thiểu tại TPHCM là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu tại TPHCM hiện hành như sau:

(1) Mức lương tối thiểu tại các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc TPHCM:

- Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.

(2) Mức lương tối thiểu tại huyện Cần Giờ thuộc TPHCM:

- Mức lương tối thiểu tháng: 4.160.000 đồng/tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ: 220.000 đồng/giờ.

Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn quận, huyện, thành phố nào thuộc TPHCM thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

Việc áp dụng mức lương tối thiểu nêu trên thực hiện theo quy định như sau:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 22,854

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]