Quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ (QCVN 01:2022/BQP)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
05/03/2024 15:15 PM

Xin hỏi quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ hiện hành được ban hành kèm theo văn bản nào? - Bảo Thành (Ninh Thuận)

Quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ (QCVN 01:2022/BQP)

Quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ hiện hành là QCVN 01:2022/BQP được ban hành kèm theo Thông tư 59/2022/TT-BQP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

QCVN 01:2022/BQP quy định các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và an toàn đối với hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ có liên quan đến chiến tranh tại Việt Nam.

QCVN 01:2022/BQP áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ trên lãnh thổ Việt Nam.

Quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ (QCVN 01:2022/BQP)

Quy chuẩn về rà phá bom mìn vật nổ (Hình từ internet)

Quy chuẩn về độ sâu rà phá bom mìn vật nổ

Rà phá bom mìn vật nổ là hoạt động dò tìm, thu gom, tiêu hủy hoặc vô hiệu hóa bom mìn vật nổ đến độ sâu xác định tại các khu vực được xác định là bị ô nhiễm bom mìn vật nổ nhằm giải phóng đất đai, khôi phục sản xuất, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân.

QCVN 01:2022/BQP quy định độ sâu cần rà phá bom mìn trên cạn là độ sâu được tính từ mặt đất tự nhiên hiện tại tại vị trí rà phá và tại thời điểm tiến hành rà phá đến độ sâu yêu cầu. Độ sâu cần rà phá bom mìn dưới nước là độ sâu được tính từ bề mặt đáy nước tại vị trí rà phá và tại thời điểm rà phá đến độ sâu yêu cầu.

- Rà phá bom mìn đến độ sâu tối thiểu là 0,3 m: Áp dụng cho đất sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp.

- Rà phá bom mìn đến độ sâu tối thiểu là 1 m: Áp dụng cho đất lâm nghiệp.

- Rà phá bom mìn đến độ sâu tối thiểu là 3 m: Áp dụng cho các dự án tái định cư; đất khu dân cư có xây dựng nhà ở có chiều cao dưới 10 m (bao gồm đất ở và đất vườn); các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét dưới 3 m; các tuyến cáp quang biển, các tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt có độ sâu chôn ống không quá 3 m; các dự án giao thông cấp thấp như đường giao thông đến cấp III, IV, V, giao thông nông thôn; công trình thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai, công trình đê điều, công trình chăn nuôi và các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác có độ sâu đào móng/đất không quá 3 m.

- Rà phá bom mìn đến độ sâu tối thiểu là 5 m: Áp dụng cho các dự án xây dựng công trình có chiều cao lớn hơn 10 m; xây dựng công nghiệp, hạ tầng giao thông (đường cấp I, II, cao tốc, cầu, bến cảng...); các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét lớn hơn 3 m; các dự án khoan thăm dò hoặc xây dựng công nghiệp, khai thác dầu khí; công trình thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai, công trình đê điều, công trình chăn nuôi và các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác có độ sâu đào móng/đất lớn hơn 3 m; thủy điện, trụ đường dây điện cao thế, trung thế.

- Rà phá bom mìn đến độ sâu lớn hơn 5 m: Chỉ áp dụng cho các công trình có tầm quan trọng đặc biệt và có yêu cầu của chủ đầu tư hoặc những nơi có đánh dấu bom chưa nổ nhưng không phát hiện được khi đã dò tìm đến độ sâu 5 m.

- Đối với diện tích “hành lang an toàn” trong rà phá bom mìn vật nổ: Độ sâu rà phá bom mìn trên cạn là 0,3 m, dưới nước và dưới biển là 0,5 m; đối với hành lang an toàn khi nạo vét luồng lạch, độ sâu nạo vét không lớn hơn 3 m thì độ sâu rà phá bom mìn là 3 m, độ sâu nạo vét lớn hơn 3 m thì độ sâu rà phá bom mìn là 5 m.

Quy chuẩn về hành lang an toàn trong rà phá bom mìn vật nổ

QCVN 01:2022/BQP quy định hành lang an toàn trong rà phá bom mìn vật nổ là phần diện tích đất liền kề xung quanh khu vực sẽ xây dựng công trình và cần được làm sạch bom mìn vật nổ để tránh tác động của bom mìn vật nổ còn lại trên phần diện tích này tới việc thi công công trình. Bề rộng của hành lang an toàn là khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài diện tích sử dụng cho công trình đến mép ngoài của khu vực được rà phát bom mình vật nổ.

(1) Hành lang an toàn trong rà phát bom mình vật nổ áp dụng khi có đủ các điều kiện sau:

- Áp dụng với hạng mục rà phát bom mình vật nổ của dự án xây dựng công trình;

- Chủ đầu tư huy động được tạm thời quỹ đất làm hành lang an toàn trong thời gian xây dựng công trình và không có các công trình đã xây dựng hiện hữu trong phạm vi đó;

- Áp dụng với diện tích đất được chủ đầu tư chỉ định cho các nhà thầu thi công công trình sử dụng phục vụ thi công.

(2) Quy định chiều rộng hành lang an toàn

- Đường giao thông cấp thấp (từ cấp V trở xuống), đường giao thông nông thôn: 2 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Đường giao thông cấp III và cấp IV, đào đắp kênh mương thủy lợi: 3 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Đường giao thông cấp I, cấp II, đường cao tốc, đường ra vào các cầu lớn: 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp: 3 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài.

- Nạo vét luồng lạch, độ sâu nạo vét không lớn hơn 3 m: 10 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Nạo vét luồng lạch, độ sâu nạo vét lớn hơn 3 m: 15 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Cầu nhỏ, cống qua đường các loại: 15 m tính từ mép ngoài cống/cầu và từ mép ngoài của trụ cầu hoặc đầu cống về mỗi bên.

- Cầu, cửa đường hầm giao thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài về 4 phía).

- Tuyến đường cáp quang, cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1 m (trường hợp thi công đặt cáp bằng thủ công); 3 m (trường hợp thi công đặt cáp bằng máy), tính từ mép ngoài của công trình ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn nước các loại: 1 m (trường hợp thi công bằng thủ công), 3 m (trường hợp thi công bằng máy) tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống không lớn hơn 0,2 m: 15 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống lớn hơn 0,2 m: 25 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Kè bờ sông, biển: 5 m tính từ mép ngoài cùng hố móng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Lỗ khoan khảo sát địa chất, khoan khai thác nước ngầm: 50 m tính từ tâm lỗ khoan ra xung quanh.

- Khai thác dầu mỏ hoặc khí đốt: 100 m tính từ mép ngoài của chân đế dàn khoan ra xung quanh.

- Công trình thủy lợi đầu mối, công trình phòng chống thiên tai, công trình trong đê, trên đê, dưới đê (cấp I, cấp II): Không quá 30 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình thủy lợi đầu mối, công trình phòng chống thiên tai, công trình trong đê, trên đê, dưới đê (cấp III, cấp IV): Không quá 10 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình trong hệ thống dẫn, chuyển nước, đê sông, đê biển, đê cửa sông: Không quá 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác: 3 m tính từ mép chu vi đường biên ra ngoài.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,696

Bài viết về

lĩnh vực khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]