Nhà cấp 2 là gì? Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
09/03/2024 18:30 PM

Xin cho tôi hỏi nhà cấp 2 là gì? Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào? - Thùy Châu (Vĩnh Long)

Nhà cấp 2 là gì? Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Nhà ở là gì? Nhà ở có mấy loại?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Nhà ở được phân thành 06 loại như sau:

(1) Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, gồm:

- Nhà biệt thự;

- Nhà ở liền kề;

- Nhà ở độc lập.

Nhà ở riêng lẻ là loại nhà phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Căn cứ vào quy mô kết cấu công trình, nhà ở riêng riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau gồm: Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.

(2) Nhà chung cư (hay còn gọi là chung cư) là nhà có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, gồm:

- Nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở;

- Nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

(3) Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

(4) Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho đối tượng thuộc diện được ở, thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Theo Điều 32 Luật Nhà ở 2014 thì đối tượng được thuê nhà ở công vụ gồm:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa…

(5) Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định pháp luật.

(6) Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014.

Đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội gồm 10 đối tượng, cụ thể:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

- Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân...

Tuy nhiên, không phải 100% trường hợp đều được hưởng chính sách trên mà phải đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP.

2. Nhà cấp 2 là gì?

Về nguyên tắc, dựa theo các tiêu chuẩn về chất lượng, kết cấu và thời gian sử dụng, nhà sẽ được phân thành 5 loại: Nhà cấp 1, Nhà cấp 2, Nhà cấp 3, Nhà cấp 4 và Nhà cấp 5 (hay là Nhà tạm).

Theo đó, nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông, gạch. Ngôi nhà được ngăn cách bởi bê tông cốt thép hoặc gạch. Ở phần trên mái được lợp mái bằng hoặc lợp ngói.

Nhà cấp 2 là loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông cốt thép và gạch.

3. Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 như thế nào?

Căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau, gồm: Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.

Loại kết cấu

Tiêu chí

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III

Chiều cao (m)

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 06 ÷ 28

≤ 06

Số tầng cao

> 50

25 ÷ 50

08 ÷ 24

02 ÷ 07

01

Tổng diện tích sàn (nghìn m2)

-

> 30

> 10 ÷ 30

01 ÷ 10

< 01

Nhịp kết cấu lớn nhất (m)

> 200

100 ÷ 200

50 ÷ < 100

15 ÷ < 50

< 15

Độ sâu ngầm (m)

-

> 18

06 ÷ 18

< 06

-

Số tầng ngầm

-

≥ 05

02 ÷ 04

01

-

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,915

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]