Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
15/06/2024 14:00 PM

Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

  Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (Hình từ Internet)

1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 16/2024/NĐ-CP thì hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 16/2024/NĐ-CP gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

Mẫu số 02

+ Văn bản xác nhận đã được cơ quan cấp phép không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp, nơi cấp, thông tin cá nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên;

+ Hai ảnh chân dung màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 16/2024/NĐ-CP gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

+ Văn bản xác nhận đã được cơ quan cấp phép không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp, nơi cấp, thông tin cá nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;

+ Giấy xác nhận thời gian thực hành theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

Mẫu số 03

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên;

+ Hai ảnh chân dung màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 31 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

+ Bản chính giấy phép hành nghề trừ trường hợp giấy phép hành nghề bị mất;

+ Hai ảnh chân dung màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

+ Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp;

+ Tài liệu chứng minh thông tin thay đổi hoặc thông tin bị sai sót;

+ Hai ảnh chân dung màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 3, điểm a khoản 7 Điều 34 Nghị định 16/2024/NĐ-CP gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề theo Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

+ Giấy phép hành nghề đã được cấp;

+ Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề;

+ Hai ảnh chân dung màu, nền trang, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

- Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3, điểm a khoản 4, điểm b khoản 7 Điều 34 Nghị định 16/2024/NĐ-CP:

+ Các giấy tờ quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 16/2024/NĐ-CP;

+ Giấy xác nhận thời gian thực hành theo Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP.

- Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề:

+ Người đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 9 Nghị định 16/2024/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp cho tới đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở y tế trực thuộc Công an đơn vị, địa phương thuộc Bộ Công an;

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở y tế trực thuộc Công an đơn vị, địa phương thuộc Bộ Công an tổng hợp, lập danh sách gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử về Cơ quan được giao quản lý về y tế kèm theo hồ sơ đề nghị của người hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở y tế trực thuộc Công an đơn vị, địa phương thuộc Bộ Công an.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc cơ sở y tế trực thuộc Công an đơn vị, địa phương thuộc Bộ Công an hoặc Cơ quan được giao quản lý về y tế phải có văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung tài liệu có trong hồ sơ đề nghị. Thời gian sửa đổi, bổ sung tài liệu có trong hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan được giao quản lý về y tế xét duyệt hồ sơ, hoàn thiện thủ tục, trình cấp có thẩm quyền cấp lại giấy phép hành nghề. Trường hợp không cấp lại giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan được giao quản lý về y tế, cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cấp lại giấy phép hành nghề và trả giấy phép hành nghề cho người hành nghề.

2. Quy định về quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

Theo Điều 14 Nghị định 16/2024/NĐ-CP thì quy định về quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

- Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:

+ Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là bản giấy cứng hoặc bản điện tử theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP, do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in, cấp, quản lý;

Mẫu số 01a
Mẫu số 01b

+ Số giấy phép hành nghề phải bảo đảm tính liên tục, không trùng lặp trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;

+ Mã ký hiệu giấy phép hành nghề thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP.

Phụ lục IV

- Quản lý hồ sơ, giấy phép hành nghề:

+ Giấy phép hành nghề của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân công nhân viên công an trong biên chế do cá nhân tự quản lý;

+ Giấy phép hành nghề của hạ sĩ quan, binh sĩ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân và lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý;

+ Hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề do Cơ quan được giao quản lý về y tế quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật của nhà nước.

Võ Tấn Đại

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 579

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]