Bảng lương Thẩm phán từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
08/07/2024 09:48 AM

Từ ngày 01/7/2024, tăng lương cơ bản lên 2,340,000 đồng/tháng. Do đó, lương thẩm phán cũng tăng theo từ ngày 01/7/2024.

Bảng lương Thẩm phán từ ngày 01/7/2024

Bảng lương Thẩm phán từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

1. Bảng lương Thẩm phán từ ngày 01/7/2024

1.1. Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ ngày 01/7/2024

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A3 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

6,20

14,508,000

6,56

15,350,400

6,92

16,192,800

7,28

17,035,200

7,64

17,877,600

8,00

18,720,000

1.2. Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao từ ngày 01/7/2024

Theo Nghị quyết 957/NQ-UBTVQH13 năm 2015, Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được hưởng chế độ lương và phụ cấp của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi có chế độ lương và phụ cấp mới của Nhà nước.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán tòa án nhân dân cấp cao như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

6,20

14,508,000

6,56

15,350,400

6,92

16,192,800

7,28

17,035,200

7,64

17,877,600

8,00

18,720,000

1.3. Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh từ ngày 01/7/2024

Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A2 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

4,40

10,296,000

4,74

11,091,600

5,08

11,887,200

5,42

12,682,800

5,76

13,478,400

6,10

14,274,000

6,44

15,069,600

6,78

15,865,200

 

Cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

1.4. Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện từ ngày 01/7/2024

Thẩm phán thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1 (ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11), từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

2,34

5,475,600

2,67

6,247,800

3,00

7,020,000

3,33

7,792,200

3,66

8,564,400

3,99

9,336,600

4,32

10,108,800

4,65

10,881,000

4,98

11,653,200

 

Cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

Lưu ý, trên đây chỉ là mức lương của Thẩm phán. Ngoài ra, tùy trường hợp thì Thẩm phán còn có thể nhận được các phụ cấp khác theo đúng quy định của pháp luật ví dụ như phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung,...

2. Tiêu chuẩn Thẩm phán

Tiêu chuẩn Thẩm phán được quy định tại Điều 67 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 bao gồm:

- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán

Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán bao gồm:

- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.

- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.

- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.

- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.

- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.

- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(Điều 75 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014)

4. Những việc Thẩm phán không được làm

- Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

- Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.

- Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định.

(Điều 77 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014)

 

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,548

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]