Thẻ căn cước của trẻ dưới 6 tuổi có thông tin gì? (Hình từ Internet)
Cụ thể, trên thẻ căn cước của trẻ dưới 6 tuổi sẽ có hình chữ nhật được sản xuất bằng chất liệu nhựa, có chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.
Trong đó, các thông tin trên thẻ căn cước bao gồm:
- Mặt trước thẻ căn cước: (Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới)
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;
+ Biểu tượng chíp điện tử;
+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;
+ Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
- Mặt sau thẻ căn cước: (Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải)
+ Nơi cư trú/Place of residence;
+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;
+ Chíp điện tử;
+ Mã QR;
+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;
+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;
+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;
+ Dòng MRZ.
Ngoài ra, màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như sau:
- Màu xanh tím đối với các dòng chữ:
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
+ SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom – Happiness;
+ IDENTITY CARD;
+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;
+ Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality;
+ Nơi cư trú/Place of residence;
+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;
+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;
+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;
+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;
+ Biểu tượng chíp điện tử;
- Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;
- Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.
(Điều 3 và Điều 5 Thông tư 16/2024/TT-BCA)
Khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ em dưới 6 tuổi từ ngày 01/7/2024 như sau:
Trong trường hợp thông thường: Việc cấp thẻ căn cước cho các trường hợp trẻ em từ 0 - 6 tuổi sẽ thông qua người đại diện hợp pháp, cụ thể người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục thông qua Cổng dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia VneID.
Trong trường hợp trẻ dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh: Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên Cổng dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia VNeID hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
Lưu ý: Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi.
Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02.
Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu.
Như vậy, trẻ dưới 06 tuổi sẽ bắt buộc phải làm tài khoản định danh điện tử.