Hồ sơ, thủ tục chuyển loại rừng mới nhất (Hình ảnh từ Internet)
Tại Điều 39 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP) quy định các phương án chuyển loại rừng bao gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng đối với diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng đối với diện tích rừng của chủ rừng là tổ chức, khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý; Vườn quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng được giao quản lý
- Nội dung cơ bản của phương án chuyển loại rừng bao gồm:
+ Căn cứ vào cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và điều kiện thực tiễn;
+ Đặc điểm khu rừng về: điều kiện tự nhiên; điều kiện kinh tế - xã hội; hiện trạng tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; đánh giá tình hình quản lý, bảo vệ và sử dụng của khu rừng;
+ Xác định diện tích, phạm vi và ranh giới của loại rừng trên bản đồ;
+ Xác định lý do chuyển loại rừng, nội dung quản lý, giải pháp và tổ chức thực hiện quản lý khu rừng;
+ Xác định khái toán kinh phí; tổ chức thực hiện phương án.
Tại Điều 40 Nghị định 156/2018/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị định 91/2024/NĐ-CP) quy định hồ sơ, thủ tục chuyển loại rừng như sau:
* Hồ sơ đề nghị chuyển loại rừng gồm: văn bản đề nghị của cơ quan xây dựng phương án chuyển loại rừng; thuyết minh phương án chuyển loại rừng.
* Trình tự, thủ tục chuyển loại rừng đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ thành lập
- Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 156/2018/NĐ-CP có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định 156/2018/NĐ-CP đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển loại rừng;
- Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chuyển loại rừng.
* Trình tự, thủ tục chuyển loại rừng đối với khu rừng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 156/2018/NĐ-CP
- Cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 156/2018/NĐ-CP có trách nhiệm xây dựng phương án chuyển loại rừng, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 156/2018/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển loại rừng theo quy định của pháp luật;
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày có quyết định chủ trương chuyển loại rừng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển loại rừng.
* Căn cứ quyết định chuyển loại rừng của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật vào hồ sơ quản lý về lâm nghiệp và đất đai theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và đất đai.”
Tô Quốc Trình