Hướng dẫn cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
14/08/2024 22:00 PM

Bài viết sau có nội dung về việc cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được quy định trong Luật Luật sư 2006.

Hướng dẫn cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

Hướng dẫn cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Hình từ Internet)

1. Công ty luật nước ngoài là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012) thì công ty luật nước ngoài là:

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài là tổ chức hành nghề luật sư do một hoặc nhiều tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh là tổ chức hành nghề luật sư liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam.

Công ty luật hợp danh là tổ chức hành nghề luật sư hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.

2. Hướng dẫn cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

Việc cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể tại Điều 78 Luật Luật sư 2006 như sau:

- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài phải có hồ sơ thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí, Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản.

Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Hồ sơ thành lập chi nhánh gồm có:

+ Đơn đề nghị thành lập chi nhánh;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;

+ Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại chi nhánh;

+ Quyết định cử luật sư làm Trưởng chi nhánh.

- Hồ sơ thành lập công ty luật nước ngoài gồm có:

+ Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh việc thành lập hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;

+ Bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; bản giới thiệu về hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với hình thức liên doanh;

+ Danh sách luật sư nước ngoài dự kiến làm việc tại công ty; danh sách luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty, bản sao Thẻ luật sư;

+ Dự thảo Điều lệ công ty luật nước ngoài; hợp đồng liên doanh đối với hình thức liên doanh.

- Điều lệ công ty luật nước ngoài gồm những nội dung chính sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh; tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;

+ Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;

+ Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm và quan hệ của luật sư thành viên công ty luật nước ngoài;

+ Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty luật nước ngoài;

+ Người đại diện theo pháp luật của công ty luật nước ngoài;

+ Thời hạn hoạt động, điều kiện chấm dứt hoạt động của công ty luật nước ngoài;

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty luật nước ngoài.

3. Hướng dẫn đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

- Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.

- Hồ sơ đăng ký hoạt động gồm có:

+ Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở.

- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

Chi nhánh, công ty luật nước ngoài được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.

(Theo Điều 79 Luật Luật sư 2006)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 910

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]