Danh mục vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư 06 (Hình từ Internet)
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 sửa đổi Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BNV thì danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
Tải về Phụ lục V |
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
Ghi chú |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
2 |
Nhân viên Y tế cơ quan |
|
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
4 |
Nhân viên Lễ tân |
|
|
5 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
|
6 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
|
VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực |
|
|
7 |
Nhân viên nấu ăn |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
8 |
Nhân viên lái tàu |
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
9 |
Hộ lý |
Lĩnh vực y tế |
|
10 |
Y công |
Lĩnh vực y tế |
|
11 |
Thuyền trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
12 |
Đại phó |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
13 |
Phó hai |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
14 |
Phó ba |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
15 |
Thủy thủ trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
16 |
Thủy thủ |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
17 |
Máy trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
18 |
Máy hai |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
19 |
Máy ba |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
20 |
Máy tư |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
21 |
Thợ máy chính |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
22 |
Thợ máy |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
23 |
Thợ kỹ thuật điện |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
24 |
Bếp trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
25 |
Cấp dưỡng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP thì cá nhân ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành;
- Có đủ sức khỏe để làm việc;
- Có lý lịch được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
- Có khả năng đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; không trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc ký kết hợp đồng;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và theo tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Thẩm quyền ký kết hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo Điều 7 Nghị định 111/2022/NĐ-CP như sau:
- Đối với cơ quan hành chính: Người đứng đầu cơ quan hành chính mà cơ quan hành chính này được xác định là đầu mối được giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính từ ngân sách nhà nước là người có thẩm quyền ký hợp đồng và quyết định số lượng hợp đồng hoặc có thể phân cấp, ủy quyền bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc hoặc trực thuộc thực hiện.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập là người có thẩm quyền ký hợp đồng. Trường hợp không trực tiếp ký hợp đồng thì có thể ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị thuộc hoặc trực thuộc thực hiện. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản.
Xem thêm tại Thông tư 06/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 20/8/2024.