Chỉ số BMI bao nhiêu thì không đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
26/09/2024 08:00 AM

Nếu chỉ số BMI của công dân (áp dụng cả nam và nữ) nằm trong khoảng này thì sẽ không đi nghĩa vụ quân sự 2025.

Chỉ số BMI bao nhiêu thì không đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Chỉ số BMI bao nhiêu thì không đi nghĩa vụ quân sự 2025? (Hình từ Internet)

Công thức tính chỉ số BMI đi nghĩa vụ quân sự 2025

Theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng, trong đó công thức tính chỉ số này như sau:

BMI = Cân nặng (kg) / {Chiều cao (m)}2

Chỉ số BMI bao nhiêu thì không đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Theo tiêu chuẩn chung về sức khỏe để được đi nghĩa vụ quân sự tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, chỉ tuyển chọn công dân có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

Việc xếp loại sức khỏe của công dân được dựa trên tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I và tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, trong đó chỉ số BMI năm trong phần tiêu chuẩn phân loại theo thể lực.

Theo đó, nếu chỉ số BMI của công dân (áp dụng cả nam và nữ) nằm trong khoảng này sẽ không đi nghĩa vụ quân sự 2025:

- Trường hợp có chỉ số BMI là <18,5 hoặc 30 - 34,9 thì sẽ xếp loại 4.

- Trường hợp có chỉ số BMI là 35 - 39,9 thì sẽ xếp loại 5.

- Trường hợp có chỉ số BMI là ≥ 40 thì sẽ xếp loại 6.

Chi tiết các số liệu dẫn đến chỉ số BMI nêu trên có thể xem theo bảng phân loại dưới đây:

LOẠI SỨC KHỎE

NAM

NỮ

NAM VÀ NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

BMI
(cân nặng/chiều cao2)

1

≥ 163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

18,5 - 24,9

2

160 -162

47 - 50

78 - 80

152 - 153

44 - 47

25 - 26,9

3

157 -159

43 - 46

75 - 77

150 - 151

42 - 43

27 - 29,9

4

155 -156

41 - 42

73 - 74

148 - 149

40 - 41

<18,5 hoặc 30 - 34,9

5

153 -154

40

71 - 72

147

38 - 39

35 - 39,9

6

≤ 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

≥ 40

Quy định về sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025

Cụ thể tại Điều 7 Thông tư 105/2023/TT-BQP đã quy định về sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

(1) Trạm y tế cấp xã thực hiện sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế cấp huyện hoặc Bệnh viện đa khoa cấp huyện; giám sát của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

(2) Nội dung sơ tuyển sức khỏe

- Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình;

- Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP; những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

(3) Quy trình sơ tuyển sức khỏe

- Căn cứ kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã lập danh sách và gọi khám sơ tuyển đối với công dân thuộc diện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trên địa bàn quản lý;

- Tổ chức sơ tuyển sức khỏe theo quy định tại (2);

- Hoàn chỉnh thông tin sức khỏe của công dân được gọi khám sơ tuyển sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;

- Lập danh sách công dân mắc các bệnh thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã;

- Tổng hợp, thống kê, báo cáo kết quả sơ tuyển sức khỏe theo Mẫu 2a; Mẫu 2k Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 351

Bài viết về

Nghĩa vụ quân sự - Nghĩa vụ công an 2025

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]