Mức phạt lỗi đi xe sai làn đường (Ảnh minh họa)
|
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) |
Đi không đúng làn đường, phần đường gây tai nạn giao thông |
Xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô |
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng. - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.
(điểm đ, khoản 5 Điều 5, điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng. - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.
(điểm a, khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019, điểm c Khoản 11 Điều 5) |
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) |
- Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng.
(điểm g khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019) |
- Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 triệu đồng. - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.
(điểm b khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019) |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng |
- Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng. - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.
(điểm c, khoản 3 Điều 7, điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019) |
- Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 triệu đồng. - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng.
(điểm a khoản 7 Điều 7, điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019) |
Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện |
Phạt tiền từ 80.000 - 100.000 đồng.
(Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019) |
|
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông: Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây: |