iThong 15/09/2023 18:29 PM

Lái xe máy phải đem theo những giấy tờ gì?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
15/09/2023 18:29 PM

Lái xe máy phải đem theo những giấy tờ gì? Lái xe máy mà không mang/không có theo giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu? – Ngọc Hoa (Ninh Thuận)

Lái xe máy phải đem theo những giấy tờ gì?

Lái xe máy phải đem theo những giấy tờ gì? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Lái xe máy phải đem theo những giấy tờ gì?

Xe máy (hay xe mô tô) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người lái xe máy phải đem theo những giấy tờ sau:

- Đăng ký xe (hay còn gọi là cà vẹt xe).

- Giấy phép lái xe:

+ Hạng A1 đối với người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

+ Hạng A2 đối với người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên;

+ Hạng A3 đối với người lái xe mô tô ba bánh.

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (hay còn gọi là bảo hiểm xe máy bắt buộc)

2. Lái xe máy mà không mang/không có theo giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu?

*  Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Người điều khiển xe máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

- Người điều khiển xe máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

- Người điều khiển xe máy không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

(Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

*  Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy dưới 175 cm3 thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

(Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

*  Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

- Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;

- Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).

(Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 16,138

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]