Thi giấy phép lái xe bao nhiêu điểm thì đậu? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
- Hạng A1: Lý thuyết 21/25 điểm, thực hành 80/100 điểm
- Hạng A2: Lý thuyết 23/25 điểm, thực hành 80/100 điểm
- Hạng B1: Lý thuyết 27/30 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
- Hạng B2: Lý thuyết 32/35 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
- Hạng C: Lý thuyết 36/40 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
- Hạng D: Lý thuyết 41/45 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
- Hạng E: Lý thuyết 41/45 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
- Hạng F: Lý thuyết 41/45 điểm, mô phỏng 35/50 điểm, sa hình 80/100 điểm, thi lái xe đường trường 80/100 điểm
>>> Xem thêm:
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng A1
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng A2
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng B1
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng B2
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng C
Những điều cần biết khi thi lý thuyết giấy phép lái xe hạng D
Những điều cần biết khi thi giấy phép lái xe hạng E
Những điều cần biết khi thi lý thuyết giấy phép lái xe hạng F
- Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
(Khoản 1, khoản 3 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, Thông tư 01/2021/TT-BGTVT)
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
(Khoản 1 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông: Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY Hoặc Quét mã QR dưới đây: |