Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một không?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
29/02/2024 10:00 AM

Xin cho tôi hỏi mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một không? - Nhật Ánh (Bến Tre)

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một không? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một không?

Theo Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:

- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC cũng quy định:

Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.

Như vậy, mã số thuế của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp chính là một, đây cũng là mã số đơn vị tham gia BHXH của doanh nghiệp đó.

2. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm:

- Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;

+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

Theo đó, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực, mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế. Đồng thời, mã số thuế doanh nghiệp khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp khôi phục mã số thuế.

Khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế đơn vị phụ thuộc.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế​

- Các giấy tờ khác như sau:

+ Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập.

+ Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo của doanh nghiệp, hợp tác xã về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Cách tra cứu mã số doanh nghiệp nhanh chóng

Hiện nay, để tra cứu mã số doanh nghiệp/mã số thuế doanh nghiệp bạn có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

3.1 Tra cứu tại website của Tổng cục Thuế

- Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal

- Bước 2: Chọn Dịch vụ công

- Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế

- Bước 4: Nhập 01 trong 03 yêu cầu: Tên tổ chức cá nhân nộp thuế/Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện (Không cần phải nhập đầy đủ cả 03 thông tin).

Sau đó nhập Mã xác nhận (Dãy chữ số và ký tự bên cạnh ô Mã xác nhận)

- Bước 5: Nhấn vào Tra cứu, chờ và nhận kết quả

- Bước 6: Bấm vào tên doanh nghiệp để xem thông tin chi tiết

3.2 Tra cứu tại website masothue.com

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: masothue.com

- Bước 2: Nhập tên công ty sau đó bấm tìm kiếm

- Bước 3: Sau khi hệ thống tra cứu xong, mọi thông tin mã số thuế doanh nghiệp sẽ hiển thị ngay bên dưới.

3.3  Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

- Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

- Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng rồi click vào nút tìm kiếm

- Bước 3: Sau khi ấn vào nút tìm kiếm, hệ thống sẽ đưa ra list các doanh nghiệp theo thứ tự có tên giống hoặc gần giống doanh nghiệp bạn cần tìm.

- Bước 4: Nhấn chọn công ty cần tìm, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, bao gồm mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 451

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]