Quy định về các hạng bệnh viện mới nhất 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
01/03/2024 15:16 PM

Xin cho tôi hỏi pháp luật quy định về các hạng bệnh viện mới nhất 2024 như thế nào? - Minh Huy (Thanh Hóa)

Quy định về các hạng bệnh viện mới nhất 2024

Quy định về các hạng bệnh viện mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Hiện nay có các hạng bệnh viện nào?

Số hạng đơn vị sự nghiệp y tế được quy như sau:

Các đơn vị sự nghiệp y tế được chia thành 5 hạng: Hạng đặc biệt (chỉ áp dụng đối với một số bệnh viện lớn), Hạng I, Hạng II và Hạng III và hạng IV.

Như vậy, hiện nay có các hạng bệnh viện sau:

- Hạng đặc biệt;

- Hạng I;

- Hạng II;

- Hạng III;

- Hạng IV.

Nguyên tắc tính điểm và xếp hạng bệnh viện

(1) Tính điểm:

- Cho điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm, không vận dụng điểm trung gian.

- Không được tính điểm trong trường hợp thông số chưa hoàn chỉnh. Trường hợp thỏa mãn các cấp độ trong 1 tiêu chuẩn thì lấy số điểm ở cấp độ cao nhất cao nhất.

- Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu lưu trữ của bệnh viện và qua kiểm tra thực tế.

- Các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn (theo quy định của Uỷ ban dân tộc) được cộng thêm 02 điểm.

(2) Xếp hạng bệnh viện:

- Bệnh viện Hạng I: phải đạt từ 90 điểm trở lên và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tại mục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng I.

- Bệnh viện Hạng II: phải đạt từ 70 đến dưới 90 điểm và thỏa mãn các điều kiện bắt buộc như qui định tại mục 4 phần B dưới đây đối với BV Hạng II.

- Bệnh viện Hạng III: phải đạt từ 40 đến dưới 70 điểm.

- Bệnh viện Hạng IV: dưới 40 điểm.

- Bệnh viện Hạng đặc biệt: những BV Hạng I đạt 100 điểm và thỏa mãn các tiêu chuẩn xếp hạng đặc biệt.

(3) Trình độ cán bộ:

Căn cứ xác định trình độ cán bộ và văn bằng, chứng chỉ dựa theo Quyết định của Bộ trưởng- Trưởng ban Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) số 415/TCCP-VC ngày 29/05/1993 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành y tế và căn cứ các văn bằng, chứng chỉ của các Trường đại học và trung học.

Đối với các bệnh viện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo và vùng kinh tế đặc biệt khó khăn: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ có thể được thay bằng biết một thứ tiếng dân tộc thiểu số.

(4) Những điều kiện bắt buộc:

Các bệnh viện được xếp Hạng I và Hạng II, bên cạnh tổng số điểm phải đạt theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt buộc phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:

TT

Tiêu chuẩn

Điều kiện và điểm tối thiểu

phải đạt

BV hạng I

BV hạng II

1

Giám đốc và các Phó giám đốc

5 điểm

4 điểm

2

Các Trưởng phòng và Phó trưởng phòng

Từ 3 điểm trở lên

Từ 2,5 điểm trở lên

3

Các Trưởng khoa và Phó trưởng khoa

4 điểm

Từ 3 điểm trở lên

4

Các Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên trưởng các khoa lâm sàng

4 điểm

Từ 3 điểm trở lên

5

Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc diện chăm sóc cấp một

3 điểm

Từ 1,5 điểm trở lên

6

Trưởng phòng Điều dưỡng

đại học

đại học, cao đẳng

7

Trưởng phòng Tài chính kế toán

đại học

đại học

8

Không có chức danh y sĩ làm công tác khám bệnh, chữa bệnh

+

+

Thẩm quyền quyết định công nhận xếp hạng bệnh viện

(1) Thẩm quyền của Bộ Nội vụ:

- Các đơn vị xếp hạng đặc biệt.

- Các đơn vị khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ.

(2) Thẩm quyền của Bộ Y tế:

- Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế (trừ các đơn vị xếp hạng đặc biệt và các đơn vị khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ).

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các tiêu chí xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế.

(3) Thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng I trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ , Bộ Y tế.

(4) Thẩm quyền của các Bộ,ngành khác:

Quyết định công nhận xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng I trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ , Bộ Y tế.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo bệnh viện theo hạng

TT

Chức danh lãnh đạo

Hạng

đặc biệt

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

1

Giám đốc, Viện trưởng

1,1

1,0

0,8

0,7

0,6

2

Phó giám đốc, Phó viện trưởng

0,9

0,8

0,6

0,5

0,4

3

Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

4

Phó trưởng khoa, phòng;
Y tá trưởng, Kỹ thuật viên trưởng, Nữ hộ sinh trưởng khoa và các chức vụ tương đương

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

5

Trưởng trạm y tế

       

0,2

6

Phó trưởng trạm y tế

       

0,15

Căn cứ pháp lý: Thông tư 23/2005/TT-BYT

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 950

Bài viết về

lĩnh vực Y tế

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]