Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn những quy định nào trong Luật Đấu thầu 2023?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
02/03/2024 09:30 AM

Tôi muốn hỏi Nghị định 24/2024/NĐ-CP đã có những hướng dẫn đối với các quy định nào trong Luật Đấu thầu 2023? – Thiên An (Tây Ninh)

Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn những quy định nào trong Luật Đấu thầu 2023?

Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn những quy định nào trong Luật Đấu thầu 2023? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 27/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu.

Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn những quy định nào trong Luật Đấu thầu 2023?

Cụ thể, Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

- Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;

- Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu;

- Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu;

- Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định;

- Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác;

- Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu;

- Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt;

- Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án;

- Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

- Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu;

- Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng;

- Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung;

- Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế;

- Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;

- Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng;

- Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu;

- Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu;

- Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm;

- Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu.

(Điều 1 Nghị định 24/2024/NĐ-CP)

Khi nào nhà thầu được xem là có tư cách hợp lệ theo Luật Đấu thầu 2023?

(1) Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- với nhà thầu trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với nhà thầu nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;

- Hạch toán tài chính độc lập;

- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;

- Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu 2023;

- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật Đấu thầu 2023;

- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;

- Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

(2) Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2023.

(3) Nhà thầu là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;

- Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;

- Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu 2023.

(Điều 5 Luật Đấu thầu 2023)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,040

Bài viết về

lĩnh vực Đấu thầu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]