* Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đồi núi:
- Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện đất nhóm 2; thực bì phát vỡ nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°-25°;
- Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì toàn diện; mật độ trồng 1.660 cây/ha; đào hố kích thước: 40x40x40 cm; bón phân 3 năm đầu 0,2 kg/cây (bón lót cùng với lấp hố; bón thúc 2 năm sau cùng với xới vun gốc); thuốc chống mối rải năm đầu 0,01 kg/cây; chăm sóc 3 năm, mỗi năm 2 lần: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới < 0,8 m;
- Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 1.826 cây (trồng lần đầu 1.660 cây, ưồng dặm năm đầu 10% X 1.660 cây); phân bón NPK 996 kg, thuốc chống mối 16,6 kg.
Trong đó, năm thứ nhất: Cây giống 1.826 cây, phân bón NPK 332 kg, thuốc chống mối 16,6 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 332 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 332 kg;
- Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
- Nhân công:
+ Nhân công trực tiếp: Tổng số 297 công.
Trong đó, năm thứ nhất 129 công; năm thứ hai 59 công; năm thứ ba 58 công; từ năm thứ tư đến năm thứ mười 51 công;
+ Nhân công gián tiếp: 37 công.
Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 30 công.
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 1 phan I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT .
* Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng ngập mặn:
- Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện gây trồng nhóm 2; cự ly di chuyển 0,5-1,0 km;
- Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Mật độ trồng 4.400 cây/ha; cuốc hố kích thước 40x40x40 cm; cắm cọc đỡ 1 cọc/cây. Chăm sóc 5 năm: cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, đứng thẳng cây bị đổ, nghiêng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường;
- Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 5.940 cây (trồng dặm năm thứ nhất 15%, năm thứ hai 10%, năm thứ ba 10%), cọc cắm đỡ cây 4.400 cái.
Trong đó: Năm thư nhất: Cây giống 5.060 cây, cọc cắm đỡ cây 4.400 cái; năm thứ hai: Cay giống 440 cây; năm thứ ba: Cây giống 440 cây;
- Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
- Nhân công:
+ Nhân công trực tiếp: Tổng số 328 công.
Trong đó, năm thứ nhất: 160 công; năm thứ hai 52 công; năm thứ ba 37 công; năm thứ tư 22 công; năm thứ năm 22 công; từ năm thứ sáu đen năm thứ mười 35 công;
+ Nhân công gián tiếp: 40 công.
Trong đó: Lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 33 công;
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 2 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT .
Khi thay đổi nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT , áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I và các ô mức tại mục B phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT để lập thiết kế, dự toán.
Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/02/2024.