Theo đó, định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được áp dụng từ ngày 15/5/2024 như sau:
(1) Gạo
- Bảo quản thường xuyên: 68.241 đồng/tấn.năm
- Bảo quản lần đầu - mới: 219.977 đồng/tấn.năm
- Bảo quản lần đầu - bổ sung: 118.538 đồng/tấn.năm
(2) Thóc
- Bảo quản thường xuyên:
+ Thóc đổ rời và đóng bao áp suất thấp: 123.304 đồng/tấn.năm
+ Thóc đổ rời và đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98%: 122.240 đồng/tấn.năm
- Bảo quản lần đầu:
+ Thóc đổ rời áp suất thấp - mới: 389.058 đồng/tấn.lần
+ Thóc đổ rời áp suất thấp - bổ sung: 173.172 đồng/tấn.lần
+ Thóc đóng bao áp suất thấp - mới: 267.108 đồng/tấn.lần
+ Thóc đóng bao áp suất thấp - bổ sung: 144.189 đồng/tấn.lần
+ Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới: 410.658 đồng/tấn.lần
+ Thóc đổ rời bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung: 194.772 đồng/tấn.lần
+ Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - mới: 284.308 đồng/tấn.lần
+ Thóc đóng bao bảo quản kín bổ sung N2 nồng độ ≥98% - bổ sung: 159.789 đồng/tấn.lần
(3) Muối ăn
- Bảo quản lần đầu: 139.877 đồng/tấn.lần
- Bảo quản thường xuyên: 14.097 đồng/tấn.lần
(4) Xuồng cứu nạn
- Bảo quản lần đầu:
+ Loại DT1: 37.952 đồng/chiếc.lần
+ Loại DT2: 280.250 đồng/bộ.lần
+ Loại DT3: 311.919 đồng/bộ.lần
+ Loại DT4: 364.260 đồng/bộ.lần
- Bảo quản thường xuyên:
+ Loại DT1: 2.401.528 đồng/chiếc.năm
+ Loại DT2: 4.515.559 đồng/bộ.năm
+ Loại DT3: 6.221.004 đồng/bộ.năm
+ Loại DT4: 9.544.100 đồng/bộ.năm
(5) Nhà bạt cứu sinh thường
- Bảo quản lần đầu:
+ Nhà bạt 60,0 m2: 42.752 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt 24,75 m2: 35.703 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt 16,5 m2: 28.655 đồng/bộ.lần
- Bảo quản thường xuyên:
+ Nhà bạt 60,0 m2: 457.553 đồng/bộ.năm
+ Nhà bạt 24,75 m2: 322.837 đồng/bộ.năm
+ Nhà bạt 16,5 m2: 299.717 đồng/bộ.năm
- Bảo quản định kỳ:
+ Nhà bạt 60,0 m2: 223.976 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt 24,75 m2: 178.926 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt 16,5 m2: 144.516 đồng/bộ.lần
(6) Nhà bạt nhẹ cứu sinh
- Bảo quản lần đầu:
+ Nhà bạt nhẹ 60,0 m2: 9.332 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt nhẹ 24,5 m2: 6.658 đồng/bộ.lần
+ Nhà bạt nhẹ 16,5 m2: 4.830 đồng/bộ.lần
- Bảo quản thường xuyên:
+ Nhà bạt nhẹ 60,0 m2: 502.049 đồng/bộ.năm
+ Nhà bạt nhẹ 24,5 m2: 322.530 đồng/bộ.năm
+ Nhà bạt nhẹ 16,5 m2: 265.136 đồng/bộ.năm
(7) Phao tròn cứu sinh
- Bảo quản lần đầu: 1.104 đồng/chiếc.lần
- Bảo quản thường xuyên: 15.922 đồng/chiếc.năm
(8) Phao áo cứu sinh
- Bảo quản lần đầu: 1.620 đồng/chiếc.lần
- Bảo quản thường xuyên: 11.999 đồng/chiếc.năm
(9) Bè cứu sinh nhẹ
- Bảo quản lần đầu: 5.466 đồng/chiếc.lần
- Bảo quản thường xuyên: 30.830 đồng/chiếc.năm
(10) Kim loại
- Bảo quản thường xuyên: 6.703 đồng/tấn.năm
- Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ)
+ Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm: 723.990 đồng/tấn.lần
+ Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm: 514.027 đồng/tấn.lần
+ Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 mm: 759.334 đồng/tấn.lần
+ Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 mm: 714.984 đồng/tấn.lần
(11) Máy xúc đào đa năng
- Bảo quản lần đầu: 1.525.423 đồng/chiếc
- Bảo quản thường xuyên: 2.922.001 đồng/chiếc.năm
(12) Máy bơm chữa cháy
- Bảo quản lần đầu: 210.068 đồng/chiếc.lần
- Bảo quản thường xuyên:
+ Loại không nổ máy: 861.137 đồng/chiếc.năm
+ Loại nổ máy: 2.116.341 đồng/chiếc.năm
- Động cơ thủy
+ Bảo quản lần đầu: 128.599 đồng/chiếc.lần
+ Bảo quản thường xuyên: 845.494 đồng/chiếc.năm
(13) Máy phát điện
- Bảo quản lần đầu
+ Loại (30-50) KVA: 117.648 đồng/chiếc.lần
+ Loại (>50-100) KVA: 141.678 đồng/chiếc.lần
+ Loại (> 100-150) KVA: 142.258 đồng/chiếc.lần
+ Loại > 150KVA: 153.038 đồng/chiếc.lần
- Bảo quản thường xuyên
+ Không nổ máy loại (30-50) KVA: 1.110.864 đồng/chiếc.năm
+ Không nổ máy loại (>50-100) KVA: 1.203.112 đồng/chiếc.năm
+ Không nổ máy loại (>100-150) KVA: 1.204.480 đồng/chiếc.năm
+ Không nổ máy loại > 150 KVA: 1.205.848 đồng/chiếc.năm
+ Nổ máy loại (30-50) KVA: 4.297.930 đồng/chiếc.năm
+ Nổ máy loại (>50-100) KVA: 5.213.811 đồng/chiếc.năm
+ Nổ máy loại (>100-150) KVA: 5.379.233 đồng/chiếc.năm
+ Nổ máy loại > 150 KVA: 5.990.321 đồng/chiếc.năm
(14) Kiểm tra chất lượng vật tư
- Phao áo cứu sinh:
+ Trước khi hết hạn bảo hành: 10.644.008 đồng/mẫu
+ Trước khi hết hạn lưu kho 6 tháng: 8.866.422 đồng/mẫu
+ Phao tròn cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho): 9.492.868 đồng/mẫu
+ Phao bè cứu sinh (trước khi hết hạn bảo hành, thời điểm năm thứ 6 và trước khi hết hạn lưu kho): 10.432.800 đồng/mẫu
- Nhà bạt cứu sinh:
+ Trước khi hết hạn bảo hành: 8.382.687 đồng/mẫu
+ Trước khi hết hạn lưu kho: 8.083.187 đồng/mẫu
+ Nhà bạt cứu sinh nhẹ (trước khi hết hạn bảo hành): 6.513.311 đồng/mẫu
+ Máy phát điện (trước khi hết hạn bảo hành và trước khi xuất kho): 3.670.000 đồng/mẫu
Xem chi tiết tại Thông tư 21/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/5/2024 và thay thế Thông tư 161/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015.