Thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024, Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và Thông tư 08/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, thực hiện một số nội dung sau:
- Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024
Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại:
+ Các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai năm 2024;
+ Các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP (về phân loại đất và xác định loại đất);
+ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thực hiện nội dung, nhiệm vụ tại điểm g khoản 3 của Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024.
- Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề. Cụ thể như sau:
- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường sẽ thực hiện kiểm kê toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn cấp tỉnh và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT;
- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024), bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01/KKSL và 02/KKSL.
Xem thêm nội dung tại Công văn 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ban hành ngày 16/9/2025.