Theo đó, sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP .
Đơn cử, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người (Nhóm 24.04) là 50%, bao gồm:
- Các sản phẩm dùng để hút mà không cần đốt cháy:
+ Chứa lá thuốc lá hoặc thuốc lá hoàn nguyên (mã hàng 2404.11.00);
+ Loại khác, chứa nicotin (mã hàng 2404.12);
++ Dạng lỏng hoặc gel dùng cho thuốc lá điện tử (mã hàng 2404.12.10);
++ Loại khác (mã hàng 2404.12.90);
++ Chứa các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá (mã hàng 2404.19.10);
++ Chứa các nguyên liệu thay thế nicotin (mã hàng 2404.19.20);
- Loại khác:
++ Kẹo cao su có nicotin (mã hàng 2404.91.10);
++ Miếng dán nicotin (mã hàng 2404.92.10).
Lưu ý: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng thuộc nhóm 24.04, các mặt hàng có mã HS 8543.40.00 thuộc Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP được áp dụng trong trường hợp các mặt hàng này được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Nghị định 144/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 16/12/2024.