Ai có thẩm quyền cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thuộc Kho bạc Nhà nước? Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành được quy định như thế nào?
Ai có thẩm quyền cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thuộc Kho bạc Nhà nước?
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thuộc Kho bạc Nhà nước (Hình từ Internet)
Theo điểm b khoản 1 Điều 25 Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014 quy định như sau:
Quyết định công nhận và cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; mẫu Thẻ công chức; quản lý việc công nhận, cấp, sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
1. Quyết định công nhận và cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành trong hệ thống Kho bạc Nhà nước:
...
b) Điều kiện và thẩm quyền cấp thẻ công chức Thanh tra chuyên ngành:
- Công chức thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước được cấp Thẻ khi đảm bảo tiêu chuẩn nêu tại Điều 24 Quy chế này và tại thời điểm đề nghị cấp Thẻ đang công tác tại bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước (Vụ Thanh tra Kho bạc Nhà nước, Phòng Thanh tra, kiểm tra Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố).
- Tổng Giám đốc có thẩm quyền cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thuộc Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố.
...
Căn cứ trên quy định công chức thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước được cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành khi đảm bảo tiêu chuẩn nêu tại Điều 24 Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014.
Đồng thời, tại thời điểm đề nghị cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành thì công chức đang công tác tại bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước (Vụ Thanh tra Kho bạc Nhà nước, Phòng Thanh tra, kiểm tra Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố).
Tổng Giám đốc có thẩm quyền cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thuộc Kho bạc Nhà nước.
Công chức thuộc Kho bạc Nhà nước được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của mình khi nào?
Theo điểm a khoản 3 Điều 25 Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014 quy định như sau:
Quyết định công nhận và cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; mẫu Thẻ công chức; quản lý việc công nhận, cấp, sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
...
3. Quản lý việc công nhận, cấp, sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành:
a) Công chức thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước chỉ được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của mình khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
...
Căn cứ trên quy định Công chức thuộc Kho bạc Nhà nước chỉ được sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của mình khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Mẫu Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước được quy định như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 25 Quy chế hoạt động thanh tra chuyên ngành Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2456/QĐ-BTC năm 2014 quy định như sau:
Quyết định công nhận và cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; mẫu Thẻ công chức; quản lý việc công nhận, cấp, sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
1. Quyết định công nhận và cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành trong hệ thống Kho bạc Nhà nước:
...
2. Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành: Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo mẫu quy định tại Điều 8 Thông tư số 19/2013/TT-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Tài chính.
...
Căn cứ trên quy định Mẫu thẻ công chức thanh tra chuyên ngành của Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo mẫu quy định tại Điều 8 Thông tư 19/2013/TT-BTC, cụ thể:
(1) Tên gọi: Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành .... (ghi rõ: thuế, hải quan, dự trữ, kho bạc, bảo hiểm).
Thẻ hình chữ nhật, làm bằng bìa, ép nhựa cứng, rộng 61mm; dài 87mm.
Thời hạn sử dụng Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Tài chính là 5 năm kể từ ngày cấp.
(2) Mặt trước (hình 1): in các tiêu chí thông tin sau đây:
Tên cơ quan Bộ Tài chính (ghi ở hàng thứ nhất): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
Tên cơ quan sử dụng công chức (cấp Tổng cục, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) (ghi ở hàng thứ hai): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
Dòng chữ THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH....... (ghi rõ: thuế, hải quan, dự trữ, kho bạc, bảo hiểm), chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 16 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ đỏ.
Hình Quốc huy in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ.
(3) Mặt sau (hình 2):
Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; góc trên bên trái ghi tên cơ quan cấp thẻ và cơ quan chủ quản (Bộ Tài chính); từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, gạch chân dòng thứ hai.
Thẻ Công chức thanh tra chuyên ngành... (ghi rõ: thuế, hải quan, dự trữ, kho bạc, bảo hiểm): Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12.
Mã số thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Tài chính:
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Tài chính có mã số chung là A16 (mã số cơ quan Bộ Tài chính, quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan Nhà nước).
Các Cục thuộc địa phương có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan Cục đặt trụ sở (mã số địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV)
Số thứ tự Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Tài chính bao gồm: tên viết tắt của ngành (thuế là TH; hải quan là HQ, kho bạc là KB, dự trữ là DT, bảo hiểm là BH); tiếp theo số thẻ: có 05 số (bắt đầu từ 00001).
Ví dụ: Mã số thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Thuế, số 30 là: A16-TH00030. Mã số thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành tại Cục Hải quan Hà Nội, số 50 là: A16-T01-HQ00050.
Họ và tên: Ghi họ tên công chức thanh tra chuyên ngành được cấp Thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 10.
Ngạch: Ghi ngạch công chức, chữ in thường, cỡ chữ 10.
Cơ quan: Ghi tên cơ quan nơi công chức thanh tra chuyên ngành công tác, cỡ chữ 10.
Ngày, tháng, năm cấp Thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 10.
Tổng cục trưởng (hoặc Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) chữ in hoa, cỡ chữ 8.
Chữ ký và tên Tổng cục trưởng (hoặc Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) cỡ chữ 8.
Dấu của Tổng cục (hoặc Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm): đường kính 18mm.
Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 23mm x 30mm, được đóng 1/4 dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh. Hạn sử dụng.
Huỳnh Lê Bình Nhi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thanh tra chuyên ngành có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển ô tô có được dừng xe song song với xe khác không? Nếu không được thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?
- Kết chuyển lãi lỗ đầu năm là gì? Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Thông tư 200 phản ánh nội dung gì?
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công khai thông tin gì cho khách hàng? Có cần xin chấp thuận trước khi sáp nhập hay không?
- Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
- Cập nhật các văn bản pháp luật về xuất nhập khẩu mới nhất? Tải Luật thuế xuất nhập khẩu PDF hiện nay?