Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp? Mức đóng bảo hiểm này hiện nay là bao nhiêu?

Cho chị hỏi hiện nay đi làm ở công ty có phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp hay không? Làm rõ hộ chị về phần trăm đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Đối tượng nào bắt buộc phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc đối với các đối tượng là người lao động gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

=> Theo đó, người lao động làm việc dưới hình thức hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên đều bắt buộc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định.

Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp?

Ai phải đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp? (Hình từ internet)

Phần trăm tiền lương đóng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

"Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức sau:
a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; đồng thời được áp dụng đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này."

Như vậy đối với các công ty, doanh nghiệp tư nhân thì người sử dụng lao động đóng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động đối với mức đóng bình thường.

Người sử dụng lao động đóng 0.3% quỹ tiền lương căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp đảm bảo các điều kiện sau:

- Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;

- Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;

- Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

Như vậy khi đáp ứng đủ các điều kiện trên thì doanh nghiệp sẽ được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Để được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Tại Điều 6 Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gồm:

- Văn bản đề nghị quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

- Bản sao chứng thực Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động được thực hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm tai nạn lao động

Ngô Diễm Quỳnh

Bảo hiểm tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo hiểm tai nạn lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 143/2024 quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động?
Pháp luật
Công ty tôi muốn đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thấp hơn mức đóng bình thường thì phải làm những thủ tục gì?
Pháp luật
Những đối tượng nào phải tham gia đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp và mức đóng hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Chế độ Bảo hiểm tai nạn lao động năm 2024 áp dụng vào thời điểm nào khi người lao động bị tai nạn lao động?
Pháp luật
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp khi người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động như thế nào?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho cán bộ, công chức hiện nay có được áp dụng mức đóng thấp hơn mức bình thường hay không?
Pháp luật
Vi phạm an toàn vệ sinh lao động trong thời gian giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp xử lý như thế nào?
Pháp luật
Có phải chi trả khoản tiền tương ứng với chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thử việc bị tai nạn lao động?
Pháp luật
Người lao động có được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động không trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động do lỗi vô ý của người lao động?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài tại Việt Nam được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào